Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Nội dung chính

    Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

    Ngày 12/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phần cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo đó tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định về các biểu mẫu về đất đai.

    Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 là mẫu số 19 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tải file word mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025

    Dưới đây là file word mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025:

    Tải file word mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025

    Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào?

    Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn điền mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025

    Các thông tin tại mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai mới nhất 2025 được điền như sau:

    Mục I.

    (1) Ghi Mã số hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    (2) Ghi theo thời gian nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Mục II. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện và danh sách theo Mẫu số 19a.

    (3) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh;

    Hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả vợ và chồng; cộng đồng dân cư ghi tên của cộng đồng.

    Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

    (4) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

    (5) Ghi Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh....đối với tổ chức; số hộ chiếu đối với cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; số định danh đối với cá nhân trong nước.

    (6) Ghi loại thủ tục như: cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

    Mục III.

    Điểm 3.1. Ghi thông tin thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất thì lập danh sách theo Mẫu số 19a.

    (7) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tinh nơi có thửa đất.

    (8) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    (9) Ghi hình thức sử dụng đất như: Giao đất không thu tiền sử dụng đất/Giao đất có thu tiền sử dụng đất/Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê/Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì ghi hình thức sử dụng đất trước khi chuyển và sau khi chuyển.

    (10) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

    Điểm 3.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất theo Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì lập danh sách theo Mẫu số 19a.

    >>> Tải mẫu số 19a

    Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?

    Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

    (1) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

    (2) Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (3) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

    (4) Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

    (5) Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

    (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    (7) Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    8