Tải mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025)

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025).

Nội dung chính

    Tải mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025)

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai. 

    Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025).

    >> Tải mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025)

    >> Xem thêm: Mẫu số 19a

    Tải mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025)Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025) 

    Hướng dẫn viết phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025)

    Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025 (Mẫu số 19 Nghị định 151/2025). Dưới đây là hướng dẫn viết phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai từ 01/07/2025:

    Mục I.

    (1) Ghi Mã số hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    (2) Ghi theo thời gian nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Mục II. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện và danh sách theo Mẫu số 19a.

    (3) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh;

    Hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả vợ và chồng; cộng đồng dân cư ghi tên của cộng đồng.

    Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

    (4) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

    (5) Ghi Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh....đối với tổ chức; số hộ chiếu đối với cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; số định danh đối với cá nhân trong nước.

    (6) Ghi loại thủ tục như: cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

    Mục III.

    Điểm 3.1. Ghi thông tin thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất thì lập danh sách theo Mẫu số 19a.

    (7) Ghi số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, tinh nơi có thửa đất.

    (8) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    (9) Ghi hình thức sử dụng đất như: Giao đất không thu tiền sử dụng đất/Giao đất có thu tiền sử dụng đất/Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê/Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; trường hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì ghi hình thức sử dụng đất trước khi chuyển và sau khi chuyển.

    (10) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

    Điểm 3.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất theo Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì lập danh sách theo Mẫu số 19a

    >> Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất mới nhất?
    saved-content
    unsaved-content
    1641