Hướng dẫn điền các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội
Nội dung chính
Hướng dẫn điền các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội
Ngày 10/11/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều Luật Nhà ở 2023.
Cụ thể, tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BXD quy định các biểu mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách về nhà ở xã hội.
Dưới đây là hướng dẫn điền các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXDchứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội:
(*) Mẫu số 01 - Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 và đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
(1) - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại của người kê khai thực hiện việc xác nhận trong trường hợp:
(i) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
(ii) Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê khai trong trường hợp người kê khai thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
- Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường dân tộc nội trú công lập, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật thực hiện việc xác nhận đối với đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
(2) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
(3) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, học sinh trường dân tộc nội trú công lập, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật.
(4) Đối tượng thuộc mục kê khai số 7.
(*) Mẫu số 01a - Giấy tờ chứng minh đối tượng, thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
(5) Trường hợp các đối tượng này thuê nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì không phải xác nhận điều kiện về thu nhập tại mục 9 Mẫu này.
(6) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai đang làm việc thực hiện việc xác nhận. Trường hợp người kê khai đang được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.
(7) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
(8) Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trừ trường hợp người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023). Trường hợp đối tượng đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì ghi rõ: người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (nghỉ hưu);
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp vợ hoặc chồng của người kê khai thực hiện kê khai theo Mẫu này thì không phải kê khai đối tượng tại mục 8.
(9) Đối tượng thuộc mục kê khai số 8.
(*) Mẫu số 04 - Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
(10) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai đang làm việc.
(11) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
(12) Ghi rõ người kê khai là đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(*) Mẫu số 05 - Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả.
(13) Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại.
(14) Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi người kê khai đang thực tế sinh sống.
(15) Cơ quan công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại có trách nhiệm xác nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP.
>>> Xem thêm: - Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội mới nhất từ 10/11/2025 (Cập nhật Thông tư 32/2025/TT-BXD) - Nội dung Thông tư 32/2025/TT-BXD sửa đổi Thông tư 05/2024 về nhà ở xã hội |
(*) Trên đây là thông tin về "Hướng dẫn điền các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội"

Hướng dẫn điền các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội (Hình từ Internet)
Biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội khi nào được áp dụng?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 32/2025/TT-BXD quy định điều khoản thi hành như sau:
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền.
Như vậy, các biểu mẫu theo Thông tư 32/2025/TT-BXD chứng minh đủ điều kiện hưởng chính sách nhà ở xã hội được áp dụng từ ngày 10/11/2025.
