Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa)

Công ty Cổ phần Thành Đông Ninh Thuận đã có Công văn 160/CV-TĐNT có nêu thông tin hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa).

Mua bán Nhà riêng tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa)

    Ngày 12/8/2025, Công ty Cổ phần Thành Đông Ninh Thuận đã có Công văn 160/CV-TĐNT về việc báo cáo tổng số căn hộ xã hội dự kiến bán và thời điểm dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ tại Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity.

    Theo đó, tại Công văn 160/CV-TĐNT 2025 có nêu chi tiết thời gian tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa) như sau:

    4. Đăng ký mua nhà ở xã hội:

    - Hướng dẫn và cung cấp biểu mẫu: Từ ngày 08/9/2025 đến ngày 13/9/2025.

    - Nhận hồ sơ: Từ ngày 15/9/2025 đến ngày 20/9/2025.
    - Địa điểm: Bộ phận thủ tục, Công ty Cổ phần Thành Đông Ninh Thuận, Lô TM09, Đặng Quang Cầm, Phường Đông Hải, tỉnh Khánh Hòa.

    Như vậy, hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa) là ngày 20/9/2025.

    Số căn hộ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa) dự kiến bán 

    Theo Mục 3 Công văn 160/CV-TĐNT 2025 nêu rõ tổng số căn hộ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa) dự kiến bán là 17 căn, trong đó:

    - Căn hộ xã hội diện bán: 01 căn;

    - Căn hộ xã hội Chủ đầu tư chuyển từ diện cho thuê sang bán: 16 căn.

    Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa)Hạn cuối tiếp nhận hồ sơ Dự án Khu nhà ở xã hội Hacom GalaCity Ninh Thuận (Khánh Hòa) (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?

    Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CPThông tư 05/2024/TT-BXDThông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:

    (1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.

    - Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.

    + Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    + UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).

    + Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    - Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

    + UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.

     Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025

    saved-content
    unsaved-content
    1