Giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng)

Tại Thông báo 3134/TB-SXD ngày 22/8/2025 có nêu giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng).

Cho thuê Căn hộ chung cư tại Quận Liên Chiểu

Xem thêm Cho thuê Căn hộ chung cư tại Quận Liên Chiểu

Nội dung chính

    Giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng)

    Ngày 22/8/2025, Sở Xây dựng đã có Thông báo 3134/TB-SXD về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội khối nhà B1, B1A dự án Khu chung cư nhà ở xã hội Khu công nghiệp Hòa Khánh.

    Cụ thể, giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng) là 48.000 đồng/m2/tháng (đã bao gồm kinh phí bảo trì 2% và thuế GTGT 5%).

    (*) Trên đây là thông tin về "Giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng)"

    Giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng)

    Giá thuê nhà ở khối B1 B1A tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng) (Hình từ Internet)

    Thành phần hồ sơ đăng ký thuê nhà ở tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng) 

    Theo Mục 8 Thông báo 3134/TB-SXD 2025 có nêu rõ thành phần hồ sơ đăng ký thuê nhà ở tại dự án Khu chung cư nhà ở xã hội KCN Hòa Khánh (Đà Nẵng) như sau:

    Thành phần hồ sơ đăng ký thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCAThông tư 94/2024/TT-BQP, cụ thể:

    (1) Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 - Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

    - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.

    - Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10,11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + UBND các phường, xã căn cứ thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 và khoản 2 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP thực hiện xác nhận Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (không có hợp đồng lao động).

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.

    + Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    + UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    + Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

    saved-content
    unsaved-content
    1