Giá bán và cho thuê dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang (Bắc Ninh)
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Bắc Giang
Nội dung chính
Giá bán và cho thuê dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang (Bắc Ninh)
Theo Báo cáo 837/2025/BC-TĐ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Thủ đô, dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang (Bắc Ninh) có giá bán và cho thuê như sau:
- Giá bán nhà ở xã hội dự kiến (đã bao gồm VAT, chưa bao gồm kinh phí bảo trì) là: 17.004.000đồng/m2 (Bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm linh tư nghìn đồng trên mét vuông).
- Giá cho thuê nhà ở xã hội dự kiến (đã bao gồm VAT): 114.350 đồng/m2/tháng (Bằng chữ: Một trăm mười bốn nghìn ba trăm năm mươi đồng trên mét vuông trên tháng).
Lưu ý: Mức giá trên là mức giá tạm tính. Chủ đầu tư sẽ công bố giá chính thức sau khi được thẩm định theo quy định.

Giá bán và cho thuê dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang (Hình từ Internet)
Số lượng căn hộ dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang
Theo Báo cáo 837/2025/BC-TĐ có nêu chi tiết số lượng căn hộ dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 1 Khu đô thị cạnh Trường Cao đẳng nghề công nghệ Việt Hàn, phường Bắc Giang là 617 căn, bao gồm:
- Số căn hộ nhà ở xã hội để bán (dự kiến): 374 (căn).
- Số căn hộ nhà ở xã hội để cho thuê (dự kiến): 93 (căn).
- Số căn hộ nhà ở xã hội để cho thuê mua (dự kiến): 0 (căn).
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 gồm những gì?
Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, cụ thể trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:
(1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.
- Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.
+ Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
+ UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).
+ Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
- Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
- Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
+ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
+ UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.
