Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 là bao nhiêu? Mức đầu tư đối với từ dự án thành phần thuộc Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu ra sao?

Nội dung chính

    Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

    Theo khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 59/2022/QH15 của Quốc Hội thì Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư sơ bộ là 17.837 tỷ đồng (mười bảy nghìn, tám trăm ba mươi bảy tỷ đồng), trong đó:

    (1) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 14.270 tỷ đồng (mười bốn nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), bao gồm:

    - Nguồn vốn ngân sách trung ương là 11.000 tỷ đồng (mười một nghìn tỷ đồng), trong đó: 

    + 5.360 tỷ đồng (năm nghìn, ba trăm sáu mươi tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025;

    + 465 tỷ đồng (bốn trăm sáu mươi lăm tỷ đồng) nguồn vốn từ rà soát, sắp xếp lại Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giao thông vận tải;

    +  3.500 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm tỷ đồng) nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư phát triển theo Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

    + 1.675 tỷ đồng (một nghìn, sáu trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;

    - Nguồn vốn ngân sách địa phương là 3.270 tỷ đồng (ba nghìn, hai trăm bảy mươi tỷ đồng), trong đó: tỉnh Đồng Nai là 2.600 tỷ đồng (hai nghìn, sáu trăm tỷ đồng) và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 670 tỷ đồng (sáu trăm bảy mươi tỷ đồng).

    (2) Nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 3.567 tỷ đồng (ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng).

    Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư là bao nhiêu?

    Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 được chia thành mấy dự án thành phần?

    Theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 59/2022/QH15 của Quôc Hội, Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 đầu tư khoảng 53,7 km, chia thành 03 dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành phần như sau:

    Dự án thành phần

    Chiều dài dự kiến 

    (km)

    Quy mô

     

    Dự kiến sơ bộ tổng mức đầu tư
    (tỷ đồng)

    Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    (tỷ đồng)

    Địa điểm xây dựng

     

    Số làn xe 

    (theo phân kỳ đầu tư)

    Cấp đường

    (km/h)

    Dự án thành phần 116,041006.2403.589

    Tỉnh Đồng Nai

    Dự án thành phần 218,24 - 61006.4071.707

    Tỉnh Đồng Nai

    Dự án thành phần 319,541005.1901.333

    Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

    Tổng cộng53,7  17.837  

    Theo Điều 3 Nghị quyết 59/2022/QH15 của Quôc Hội các dự án thành phần nằm trong Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1 được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:

    - Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

    - Cho phép phân chia Dự án thành các dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 59/2022/QH15.

    Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc tính toán phạm vi và tổng mức đầu tư các dự án thành phần trong bước báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án theo quy định của pháp luật, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí.

    Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ sẽ chịu trách nhiệm trong việc phân cấp cho các địa phương làm cơ quan chủ quản thực hiện các dự án thành phần theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tiến độ, chất lượng của các dự án thành phần đó; xem xét, quyết định giao cho một cơ quan làm đầu mối chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án.

    Đối với cơ quan được giao làm cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm bảo đảm tiến độ, chất lượng của dự án thành phần được giao.

    saved-content
    unsaved-content
    47