Danh mục thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025
Mua bán Đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Danh mục thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025
Ngày 08/10/2025, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 1562/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành; thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực đất đai của ngành Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Công bố kèm theo Quyết định 1562/QĐ-UBND 2025 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành; thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai trong hệ thống hành chính nhà nước ngành Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Cụ thể, theo Phần I Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1562/QĐ-UBND 2025 nêu rõ danh mục thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025 như sau:
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẤT ĐAI TỈNH ĐỒNG NAI MỚI BAN HÀNH
(1) Cấp tỉnh
Thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai.
(2) Cấp xã
- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024.
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng theo khoản 1, 2 và 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024.
- Thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đất đai 2024.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẤT ĐAI TỈNH ĐỒNG NAI MỚI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(1) Cấp tỉnh
- Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
- Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Cấp xã
- Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Danh mục thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025 (Hình từ Internet)
Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025
Theo Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1562/QĐ-UBND 2025 nêu trình tự thực hiện thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/2025 như sau:
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
(1) Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh
Bước 1: Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính kiến nghị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền gửi kết luận thanh tra, kiểm tra đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị hoặc kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh lập hồ sơ thu hồi đất trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
(2) Thủ tục hành chính nội bộ cấp xã
(2.1) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Điều 81 Luật Đất đai 2024.
Bước 1: Cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính kiến nghị hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền gửi kết luận thanh tra, kiểm tra đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị hoặc kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã lập hồ sơ thu hồi đất trình Chủ tịch ủy ban nhân dân cùng cấp.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất.
Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
(2.2) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người, không còn khả năng tiếp tục sử dụng theo khoản 1, 2 và 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024.
Bước 1: Cơ quan, người có thẩm quyền gửi một trong các văn bản, giấy tờ sau đến đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất bị giải thể, phá sản hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân sử dụng đất chết mà không có người nhận thừa kế sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất;
- Văn bản chấm dứt dự án đầu tư đối với trường hợp thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Văn bản thu hồi rừng đối với trường hợp thu hồi đất trong trường hợp đã bị thu hồi rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;
- Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất và có đơn tự nguyện trả lại đất;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đối với trường hợp các trường hợp thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người hoặc không còn khả năng tiếp tục sử dụng.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất.
Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.
...
>> Xem chi tiết: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đất đai tỉnh Đồng Nai từ 08/10/202