Công bố danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND)

UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định 01304/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025.

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Công bố danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND)

    Ngày 07 tháng 10 năm 2025, UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quyết định 01304/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau.

    Công bố kèm theo Quyết định 01304/QĐ-UBND 2025 thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục và nội dung cụ thể).

    Quyết định 01304/QĐ-UBND 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh) tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định 01304/QĐ-UBND 2025 trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định 01304/QĐ-UBND 2025 có hiệu lực thi hành.

    Danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND)

    Dưới đây là danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND 2025):

    (...)

    >> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND)

    Công bố danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND)

    Công bố danh mục thủ tục hành chính đất đai tại Cà Mau từ 07/10/2025 (Quyết định 01304/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    (1) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    (2) Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại (1) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    (3) Việc chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc các trường hợp quy định tại (1) thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

    (4) Việc chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024 được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1