Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định 699/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

Nội dung chính

    Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên

    Ngày 20/6/2025, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định 699/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

    Quyết định 699/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

    Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt YênBắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên (Hình từ Internet)

    Nội dung Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên

    Quyết định 699/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000 nêu rõ nội dung Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên như sau:

    (1) Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

    Vị trí điều chỉnh số 1

    - Nội dung điều chỉnh 1:

    + Điều chỉnh tầng cao của lô đất khu dịch vụ 3:DV-7 từ tối đa 5 tầng thành tối đa 15 tầng;

    + Tách lô đất dịch vụ 3:DV-8 có diện tích khoảng 5,13ha thành các lô đất 3:DV-8 có diện tích khoảng 2,46ha (đất dịch vụ) chiều cao tối đa 30 tầng nổi, tối đa 02 tầng hầm, lô đất 3:HTKT-5 (đất hạ tầng kỹ thuật) diện tích khoảng 2,33ha và khoảng 0,3ha đất ở thuộc ô đất nhóm nhà ở ký hiệu 3:NO-28;

    + Điều chỉnh chức năng lô đất dịch vụ ký hiệu 1:DV-4 có diện tích khoảng 3,64 ha thành lô đất 1:P-1 (đất bãi đỗ xe) có diện tích khoảng 3,66ha.

    - Nội dung điều chỉnh 2:

    Điều chỉnh tầng cao của lô đất nhóm nhà ở 1:NO-21 quy mô khoảng 5,66ha từ tối đa 7 tầng thành tối đa 20 tầng nổi, tối đa 02 tầng hầm. Đồng thời điều chỉnh giảm tầng cao của lô đất nhóm nhà ở 1:NO27 quy mô khoảng 4,18ha từ tối đa 20 tầng xuống thành tối đa 7 tầng.

    - Nội dung điều chỉnh 3:

    + Tách lô đất nhóm nhà ở 1:NO-19 diện tích khoảng 12,41ha thành các lô đất nhóm nhà ở 1:NO-19 có diện tích khoảng 1,49ha và lô đất dịch vụ 1:DV-7 có diện tích khoảng 10,26ha;

    + Tách lô đất nhóm nhà ở 1:NO-13 từ khoảng 12,82ha thành các lô đất nhóm nhà ở 1:NO-13 có diện tích khoảng 10,05ha, 1:NO-13A có diện tích khoảng 0,94ha và 1:NO-13B có diện tích khoảng 0,85ha do bổ sung thêm tuyến đường giao thông;

    - Nội dung điều chỉnh 4:

    Điều chỉnh quy mô diện tích của các lô đất ở hiện trạng 1:OHT-22 từ khoảng 6,61ha thành khoảng 6,65ha, 1:OHT-26 từ khoảng 3,80ha thành khoảng 3,19ha; Điều chỉnh quy mô diện tích của ô đất rừng sản xuất 1:RSX-10 từ khoảng 30,36ha thành khoảng 29,39ha;

    - Nội dung điều chỉnh 5:

    Điều chỉnh quy mô diện tích của lô đất cây xanh công cộng 1:CXCC-5 từ khoảng 37,63ha thành khoảng 39ha.

    Vị trí điều chỉnh số 2

    - Nội dung điều chỉnh 1:

    Điều chỉnh tầng cao của lô đất nhóm nhà ở 1:NO-30 có quy mô khoảng 5,16ha từ tối đa 7 tầng thành tầng cao tối đa 10 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm; Điều chỉnh tầng cao ô đất nhóm nhà ở 1:NO-26 có quy mô khoảng 5,84ha từ tối đa 20 tầng thành tầng cao tối đa 7 tầng

    - Nội dung điều chỉnh 2:

    + Điều chỉnh diện tích của lô đất nhóm nhà ở 1:NO-29 có diện tích khoảng 3,46ha thành khoảng 3,34ha;

    + Điều chỉnh giảm quy mô lô đất trường học 1:TH-11 có diện tích khoảng 0,59ha thành khoảng 0,37ha và bổ sung lô đất thể dục thể thao 1:TDTT-7 có diện tích khoảng 0,34ha cạnh trường mầm non;

    Vị trí điều chỉnh số 3

    - Nội dung điều chỉnh 1:

    + Điều chỉnh nâng tầng cao của lô đất dịch vụ 3:DV-1 từ 7 tầng thành tầng cao tối đa 20 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm;

    + Điều chỉnh vị trí và quy mô của lô đất dịch vụ 3:DV-3 từ khoảng 0,27ha thành khoảng 0,31ha;

    + Điều chỉnh gộp ô đất văn hóa 3:VH-3 có diện tích khoảng 0,22ha vào lô đất nhóm nhà ở 3:NO-24 có diện tích khoảng 2,71ha;

    + Điều chỉnh vị trí và quy mô của lô đất văn hóa 3:VH-3 từ khoảng 0,22ha thành khoảng 0,17ha;

    + Điều chỉnh gộp lô đất thể dục thể thao 3:TDTT-1 có diện tích khoảng 0,88ha vào lô đất nhóm nhà ở 3:NO-22C thành đất nhóm nhà ở;

    + Điều chỉnh vị trí và quy mô của lô đất thể dục thể thao 3:TDTT-1 từ khoảng 0,88ha thành khoảng 0,44ha; Điều chỉnh vị trí lô đất y tế 3:YT-1.

    - Nội dung điều chỉnh 2:

    + Nâng tầng cao ô đất nhóm nhà ở 3:NO-26 từ 15 tầng lên tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm;

    + Điều chỉnh gộp ô đất dịch vụ 3:DV-2 có diện tích khoảng 0,35ha vào ô đất nhóm nhà ở 3:NO-27 thành đất nhóm nhà ở;

    + Điều chỉnh quy mô lô đất nhóm nhà ở 3:NO-27 có diện tích từ khoảng 2,68ha thành khoảng 2,49ha;

    + Điều chỉnh quy mô diện tích của các lô đất nhóm nhà ở 3:NO-19 từ khoảng 1ha thành khoảng 3,15ha, lô đất 3:NO-23 từ khoảng 1,67ha thành khoảng 1,45ha, lô đất 3:NO-25 từ khoảng 1,86ha thành khoảng 1,94ha, lô đất 3:NO-4 từ khoảng 1,56ha thành khoảng 0,78ha, lô đất 3:NO-6 từ khoảng 2,94ha thành khoảng 2,84ha và lô đất 3:NO-12 từ khoảng 1,21ha thành khoảng 1,16ha; lô đất ở hiện trạng 3:OHT-4 từ khoảng 6,78ha thành khoảng 7,20ha.

    - Nội dung điều chỉnh 3:

    + Tách lô đất nhóm nhà ở cao tầng 3:NO-5 quy mô khoảng 10,37ha tầng cao tối đa 21 tầng thành các lô đất cao tầng 3:NO-5A quy mô khoảng 3,94ha tầng cao tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm, lô đất nhóm nhà ở thấp tầng 3:NO-5 quy mô khoảng 5,88ha tầng cao tối đa 7 tầng và một phần diện tích đất nghiên cứu, đào tạo 3:GD-3 theo QHC Việt Yên với quy mô khoảng 0,55ha;

    + Điều chỉnh lô đất nhóm nhà ở thấp tầng 3:NO-21 từ 3,47ha cao tối đa 7 tầng thành lô đất đất nhóm nhà ở cao tầng 3:NO-21A quy mô 0,78ha cao tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm và lô đất đất nhóm nhà ở thấp tầng 3:NO-21 quy mô 2,54 ha và một phần diện tích đất nghiên cứu, đào tạo 3:GD-2 theo QHC Việt Yên với quy mô khoảng 0,15ha;

    + Tách lô đất ở cao tầng 3:NO-22 quy mô 10,34ha thành các lô đất nhóm nhà ở cao tầng 3:NO-22A quy mô 1,02ha cao tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm, lô đất nhóm nhà cao tầng 3:NO-22B quy mô 1,02ha chiều cao tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm, lô đất trường mầm non 3:TH-12 quy mô 0,86ha, lô đất ở thấp tầng 3:NO-22 quy mô 4,58ha và lô đất ở thấp tầng 3:NO-22C quy mô 3,29ha (Tích hợp lô đất 3:TDTT-1 quy mô khoảng 0,88ha và tuyến đường giao thông vào lô đất 3:NO-22C).

    + Thay đổi và bổ sung đoạn tuyến giao thông chia đôi ô đất nhóm nhà ở để kết nối với KCN đô thị - dịch vụ Hòa Yên.

    - Nội dung điều chỉnh 4:

    + Điều chỉnh quy mô và tầng cao lô đất nhóm nhà ở 3:NO-1 quy mô khoảng 2,81ha tầng cao tối đa 7 tầng lên thành lô đất nhóm nhà ở 3:NO-1 quy mô khoảng 2,86ha tầng cao tối đa 25 tầng nổi, tối đa 02 tầng ngầm;

    + Điều chỉnh lô đất đất nhóm nhà ở 3:NO-20 và lô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-2 thành lô đất nhóm nhà ở 3:NO-20 quy mô khoảng 0,98ha tầng cao tối đa 25 tầng nổi 02 tầng ngầm. (Diện tích chênh lệch do điều chỉnh có sự thay đổi về giao thông)

    - Nội dung điều chỉnh 5:

    + Điều chỉnh quy mô diện tích và tầng cao của ô đất nghiên cứu đào tạo 3:GD-1 từ khoảng 3,16ha cao 5 tầng thành khoảng 4,67ha cao tối đa 20 tầng;

    + Điều chỉnh chức năng và quy mô diện tích của các lô đất 3:TH-6 có diện tích khoảng 0,84ha và 3:TH-7 có diện tích khoảng 2,74ha thành các lô đất nghiên cứu đào tạo 3:GD-2 có diện tích khoảng 1ha và 3:GD-3 có diện tích khoảng 3,35ha;

    + Điều chỉnh gộp các lô đất: 3:TH-8 có diện tích khoảng 0,82ha vào lô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-6 có diện tích khoảng 2,61ha, lô đất 3:TH-9 có diện tích khoảng 0,37ha thành lô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-5 có diện tích khoảng 1,45ha;

    + Bổ sung ô đất trường mầm non 3:TH-12 có diện tích khoảng 0,86ha; Điều chỉnh quy mô diện tích của ô đất trường mầm non 3:TH-2 từ khoảng 0,45ha thành khoảng 0,44ha;

    + Điều chỉnh chức năng của các ô đất y tế 3:YT-1 và ô đất nhóm nhà ở 3:NO-3 thành ô đất trường học (trường tiểu học và THCS) 3:TH11 có diện tích khoảng 2,98ha.

    - Nội dung điều chỉnh 6:

    + Điều chỉnh chức năng ô đất văn hóa 3:VH-1 thành ô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-2;

    + Điều chỉnh quy mô diện tích của các ô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-3 từ khoảng 2,63ha thành khoảng 2,28ha, lô đất 3:CXCC-4 từ khoảng 5,17ha thành khoảng 4,70ha;

    + Điều chỉnh vị trí và quy mô diện tích của ô đất cây xanh công cộng 3:CXCC-10 từ khoảng 0,11ha thành khoảng 0,82ha;

    + Điều chỉnh lô đất cây xanh chuyên dụng 3:CXCD9 có diện tích khoảng 0,24ha thành đất giao thông;

    + Điều chỉnh gộp ô đất cây xanh chuyên dụng 3:CXCD-1 có diện tích khoảng 2,19ha thành đất giao thông và các ô đất nhóm nhà ở 3:NO-12, 3:NO-20;

    + Điểu chỉnh quy mô diện tích ô đất sông, suối, kênh, rạch 3:MN-4 từ khoảng 0,4ha thành khoảng 0,41ha.

    - Nội dung điều chỉnh 7: Điều chỉnh giảm một phần diện tích của các ô đất sản xuất công nghiệp, kho bãi 3:CN-1 từ khoảng 7,86ha thành khoảng 7,81ha, 3:CN-3 từ khoảng 5,57ha thành khoảng 5,52ha.

    Vị trí số 4

    Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh chức năng và tầng cao của các lô đất nhóm nhà ở 3:NO-13 quy mô khoảng 6,69ha, 3:NO-14 quy mô khoảng 12,36ha tầng cao 7 tầng, thành các lô đất dịch vụ 3:DV-9 quy mô khoảng 6,69ha và 3:DV-10 quy mô khoảng 12,36ha tầng cao tối đa 20 tầng, tối đa 02 tầng hầm.

    (2) Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật

    - Điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch sử dụng đất sau điều chỉnh đảm bảo tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.

    - Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch không gian ngầm (tầng hầm) tối đa 02 tầng đối với các lô đất dịch vụ, hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ, nhóm nhà ở định hướng quy hoạch phát triển cao tầng đã được xác định theo đồ án quy hoạch.

    (*) Trên đây là thông tin "Nội dung Bắc Giang phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu số 04 thị xã Việt Yên"

    saved-content
    unsaved-content
    45