Tổng hợp Danh mục bí mật nhà nước tất cả các lĩnh vực năm 2025
Nội dung chính
Tổng hợp Danh mục bí mật nhà nước tất cả các lĩnh vực
32 QUYẾT ĐỊNH VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
STT | Văn bản | Lĩnh vực | Ban hành | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 774/QĐ-TTg | Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 05/6/2020 | 01/7/2020 |
2 | Quyết định 808/QĐ-TTg | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 18/6/2020 | 01/7/2020 |
3 | Quyết định 531/QĐ-TTg | Giáo dục và Đào tạo | 19/5/2023 | 19/5/2023 |
4 | Quyết định 872/QĐ-TTg | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 19/6/2020 | 01/7/2020 |
5 | Quyết định 960/QĐ-TTg | Nội vụ | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
6 | Quyết định 969/QĐ-TTg | Giao thông vận tải | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
7 | Quyết định 970/QĐ-TTg | Tòa án nhân dân | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
8 | Quyết định 971/QĐ-TTg | Công tác dân tộc | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
9 | Quyết định 988/QĐ-TTg | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 09/7/2020 | 09/7/2020 |
10 | Quyết định 1178/QĐ-TTg | Đối ngoại và hội nhập quốc tế | 04/8/2020 | 04/8/2020 |
11 | Quyết định 1180/QĐ-TTg | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 04/8/2020 | 04/8/2020 |
12 | Quyết định 1222/QĐ-TTg | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 11/8/2020 | 11/8/2020 |
13 | Quyết định 1294/QĐ-TTg | Khoa học và công nghệ | 24/8/2020 | 24/8/2020 |
14 | Quyết định 1306/QĐ-TTg | Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội | 26/8/2020 | 26/8/2020 |
15 | Quyết định 1369/QĐ-TTg | Công nghiệp và Thương mại | 03/9/2020 | 03/9/2020 |
16 | Quyết định 1441/QĐ-TTg | Kế hoạch, đầu tư và thống kê | 23/9/2020 | 23/9/2020 |
17 | Quyết định 1451/QĐ-TTg | Lao động và xã hội | 24/9/2020 | 24/9/2020 |
18 | Quyết định 1494/QĐ-TTg | Xây dựng | 02/10/2020 | 02/10/2020 |
19 | Quyết định 1660/QĐ-TTg | Tài nguyên và môi trường | 26/10/2020 | 26/10/2020 |
20 | Quyết định 1385/QĐ-TTg | Đảng | 14/11/2024 | 14/11/2024 |
21 | Quyết định 1765/QĐ-TTg | Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước | 09/11/2020 | 09/11/2020 |
22 | Quyết định 1923/QĐ-TTg | Tài chính, ngân sách | 25/11/2020 | 25/11/2020 |
23 | Quyết định 2182/QĐ-TTg | Ngân hàng | 21/12/2020 | 21/12/2020 |
24 | Quyết định 2238/QĐ-TTg | Thông tin và truyền thông | 29/12/2020 | 29/12/2020 |
25 | Quyết định 2288/QĐ-TTg | Công đoàn Việt Nam | 31/12/2020 | 31/12/2020 |
26 | Quyết định 39/QĐ-TTg | Hội Nông dân Việt Nam | 12/01/2021 | 12/01/2021 |
27 | Quyết định 211/QĐ-TTg | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | 17/02/2021 | 17/02/2021 |
28 | Quyết định 277/QĐ-TTg | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp | 26/02/2021 | 26/02/2021 |
29 | Quyết định 741/QĐ-TTg | Xây dựng pháp luật, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | 20/5/2021 | 20/5/2021 |
30 | Quyết định 504/QĐ-TTg | Kiểm toán Nhà nước | 22/4/2022 | 22/4/2022 |
31 | Quyết định 1285/QĐ-TTg | Văn hóa, thể thao | 25/10/2022 | 25/10/2022 |
32 | Quyết định 440/QĐ-TTg | Y tế | 22/05/2024 | 22/05/2024 |
Phía trên là 32 Quyết định về danh mục bí mật nhà nước.
Tổng hợp Danh mục bí mật nhà nước tất cả các lĩnh vực (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước gồm:
(1) Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
(2) Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.
(3) Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.
(4) Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(5) Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
(6) Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.
(7) Chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước.
(8) Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép.
(9) Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông.