Quyết định 1923/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1923/QĐ-TTg
Ngày ban hành 25/11/2020
Ngày có hiệu lực 25/11/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1923/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:

1. Thông tin về tài chính, ngân sách:

Tờ trình, báo cáo, phương án, thuyết minh, số liệu về chính sách tài chính - ngân sách nhà nước chi tiết trình Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Chính phủ trong trường họp có chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

2. Thông tin về dự trữ quốc gia:

a) Kế hoạch dự trữ quốc gia do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý.

b) Kế hoạch tài chính 03 năm, dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước cho dự trữ quốc gia do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý.

c) Số liệu tuyệt đối về số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quản lý.

d) Quy hoạch chi tiết hệ thống kho dự trữ quốc gia do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

3. Thông tin về hải quan:

Hồ sơ cơ sở bí mật gồm:

a) Quyết định lập/kết thúc hồ sơ cơ sở bí mật, quyết định phê duyệt/kết thúc/thanh loại cơ sở bí mật, giấy yêu cầu xác minh về người dự kiến xây dựng cơ sở bí mật, thẻ đăng ký cơ sở bí mật.

b) Báo cáo xây dựng cơ sở bí mật, báo cáo xác minh lý lịch cơ sở bí mật, báo cáo kết thúc/thanh loại cơ sở bí mật, báo cáo kết quả giao nhiệm vụ thử thách, báo cáo về việc kết nạp cơ sở bí mật, báo cáo nhận xét, đánh giá cơ sở bí mật, báo cáo kết quả sinh hoạt cơ sở bí mật, báo cáo tin tức của cơ sở bí mật hoặc do công chức kiểm soát hải quan ghi lại theo cung cấp của cơ sở bí mật, báo cáo kiểm tra cơ sở bí mật.

c) Kế hoạch tuyển chọn cơ sở bí mật, kế hoạch kết nạp cơ sở bí mật; kế hoạch sinh hoạt cơ sở bí mật định kỳ, đột xuất.

d) Phiếu chi, chứng từ thanh toán, quyết toán kinh phí cho hoạt động của cơ sở bí mật.

Điều 2. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:

1. Thông tin về tài chính, ngân sách:

a) Tài liệu, số liệu viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài đối với những nhiệm vụ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao quản lý chưa công khai.

b) Phương án Chiến lược tài chính, phương án Kế hoạch tài chính 05 năm và phương án ngân sách hằng năm có chứa số liệu chi tiết thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh trình Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Ban Chấp hành và Thường vụ đảng ủy cấp tỉnh, thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

c) Phương án tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

d) Phương án đầu tư tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng năm chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

[...]