Quyết định 2182/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực Ngân hàng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2182/QĐ-TTg
Ngày ban hành 21/12/2020
Ngày có hiệu lực 21/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2182/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:

1. Phương án, kế hoạch phát hành loại tiền mới chưa công khai.

2. Đề án, kế hoạch đổi tiền và kết quả thu đổi tiền chưa công khai.

3. Đề án, phương án và kế hoạch thiết kế, chế bản mẫu tiền chưa công khai.

Điều 2. Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:

1. Mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa công khai; tập tin thiết kế của mẫu thiết kế tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; tập tin chế tạo bản in, bản khắc, phim, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá; mẫu in thử, đúc thử, dập thử của tiền và giấy tờ có giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Công thức mực in tiền; thông số kỹ thuật mực in tiền chưa công khai; thông số kỹ thuật trong quá trình chế tạo bản in, khuôn đúc, khuôn dập của tiền và giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành; các quy định về chất lượng, thông số kỹ thuật trong quá trình in, đúc, dập tiền và giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

3. Khóa an toàn, thông số kỹ thuật, yếu tố chống giả đặc biệt của tiền, giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành.

Điều 3. Bí mật nhà nước độ Mật gồm:

1. Phương án điều hành công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa đưa vào triển khai.

2. Số liệu tổng lượng tiền cung ứng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa công khai.

3. Nơi lưu giữ vàng vật chất thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước ở trong nước.

4. Báo cáo tự kiểm tra về hoạt động an toàn kho quỹ của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Báo cáo kiểm toán nội bộ, báo cáo kết quả giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động an toàn kho quỹ và quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước: Biên bản kiểm tra tình hình quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Số liệu tuyệt đối về tổng thu, tổng chi, bội thu, bội chi tiền mặt của hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

6. Số lượng tiền in, đúc và tiền phát hành.

7. Văn bản quy định ký hiệu bằng chữ và số các loại tiền và các giấy tờ có giá.

8. Kế hoạch điều chuyển, lệnh điều chuyển tiền, lịch trình vận chuyển, điện báo vận chuyển tiền, tài sản quý, giấy tờ có giá (ngày, giờ xuất phát, địa điểm đi, đến, tuyến đường, loại phương tiện, khối lượng, giá trị, loại tài sản) chưa thực hiện của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

9. Số liệu về xuất, nhập, tồn quỹ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của quỹ Dự trữ phát hành: số liệu về xuất kho, nhập kho tiền tiêu hủy, kế hoạch tiêu hủy tiền: báo cáo kết quả tiêu hủy tiền.

10. Kế hoạch mua sắm giấy in tiền, mực in tiền, khuôn đúc dập tiền, phôi đúc dập tiền; tài liệu về cấp vần seri để in tiền.

11. Hồ sơ thiết kế, địa điểm, phương án, kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn của: cơ sở in, đúc tiền: kho tiền trung ương, kho tiền khu vực, trung tâm xử lý tiền kiêm kho tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

[...]