Số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo quyết định 925
Nội dung chính
Số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo quyết định 925
Ngày 04/3/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 925/QĐ-BTC Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 925/QĐ-BTC đã quy định số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực như sau:
Số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực
STT | Tên đơn vị | Trụ sở chính | Số Phòng Giao dịch |
1 | Kho bạc Nhà nước khu vực I | Hà Nội | 17 |
2 | Kho bạc Nhà nước khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | 10 |
3 | Kho bạc Nhà nước khu vực III | Hải Phòng | 14 |
4 | Kho bạc Nhà nước khu vực IV | Hưng Yên | 12 |
5 | Kho bạc Nhà nước khu vực V | Hải Dương | 12 |
6 | Kho bạc Nhà nước khu vực VI | Bắc Giang | 20 |
7 | Kho bạc Nhà nước khu vực VII | Thái Nguyên | 15 |
8 | Kho bạc Nhà nước khu vực VIII | Phú Thọ | 09 |
9 | Kho bạc Nhà nước khu vực IX | Điện Biên | 29 |
10 | Kho bạc Nhà nước khu vực X | Thanh Hóa | 27 |
11 | Kho bạc Nhà nước khu vực XI | Hà Tĩnh | 14 |
12 | Kho bạc Nhà nước khu vực XII | Quảng Nam | 23 |
13 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIII | Khánh Hòa | 17 |
14 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIV | Gia Lai | 28 |
15 | Kho bạc Nhà nước khu vực XV | Bà Rịa - Vũng Tàu | 19 |
16 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVI | Bình Dương | 13 |
17 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVII | Long An | 15 |
18 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII | Trà Vinh | 13 |
19 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIX | Cần Thơ | 19 |
20 | Kho bạc Nhà nước khu vực XX | Kiên Giang | 13 |
Tổng số | 350 |
Trên đây là bảng số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo quyết định 925.
Số lượng phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực theo quyết định 925 (Hình từ Internet)
Trụ sở chính và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025
Ngày 26/2/2025, Bộ Tải Chính ban hành Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước.
Theo đó, 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/3/2025 được nêu tại Phụ lục Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Kho bạc Nhà nước khu vực ban hành kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Kho bạc Nhà nước khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | Kho bạc Nhà nước khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Kho bạc Nhà nước khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Kho bạc Nhà nước khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Kho bạc Nhà nước khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Kho bạc Nhà nước khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Kho bạc Nhà nước khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Kho bạc Nhà nước khu vực VIIl | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
9 | Kho bạc Nhà nước khu vực IX | Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Điện Biên |
10 | Kho bạc Nhà nước khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Thanh Hóa |
11 | Kho bạc Nhà nước khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Kho bạc Nhà nước khu vực XII | Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Quảng Nam |
13 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Gia Lai |
15 | Kho bạc Nhà nước khu vực XV | Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVl | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVll | Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long | Long An |
18 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVlll | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Trà Vinh |
19 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
20 | Kho bạc Nhà nước khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |
Trên đây là danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 01/3/2025.