Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025
Nội dung chính
Quyết định 385 về cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước từ 1/3/2025
Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.
Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Về cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước tại Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 như sau:
Kho bạc Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp.
(1) Kho bạc Nhà nước có 10 đơn vị tại Trung ương:
(i) Ban Chính sách - Pháp chế;
(ii) Ban Kế toán Nhà nước;
(iii) Ban Quản lý ngân quỹ;
(iv) Ban Tổ chức cán bộ;
(v) Ban Tài vụ - Quản trị;
(vi) Ban Quản lý hệ thống thanh toán;
(vii) Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số;
(viii) Ban Giao dịch;
(ix)Thanh tra Kho bạc Nhà nước;
(x) Văn phòng.
Các tổ chức quy định tại khoản (1) là tổ chức hành chính giúp Giám đốc Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm (vi) đến điểm (x) có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý hệ thống thanh toán có 03 tổ, Ban Kế toán Nhà nước có 04 tổ, Ban Quản lý ngân quỹ có 04 tổ, Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 05 tổ, Ban Giao dịch có 02 tổ, Thanh tra Kho bạc Nhà nước có 04 tổ và Văn phòng có 05 to.
(2) Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025.
Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.
Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
(3) Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực;
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng, Thanh tra thuộc Kho bạc Nhà nước.
Về lãnh đạo Kho bạc Nhà nước:
- Kho bạc Nhà nước có Giám đốc và một số Phó Giám đốc.
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước là người đứng đầu Kho bạc Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Kho bạc Nhà nước.
Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm trước Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 (Hình từ Internet)
Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025
Như trên đã trình bày, Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Kho bạc Nhà nước khu vực I | Hà Nội
| Hà Nội |
2 | Kho bạc Nhà nước khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Kho bạc Nhà nước khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Kho bạc Nhà nước khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Kho bạc Nhà nước khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Kho bạc Nhà nước khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Kho bạc Nhà nước khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Kho bạc Nhà nước khu vực VIIl | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Vĩnh Phúc |
9 | Kho bạc Nhà nước khu vực IX | Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Điện Biên |
10 | Kho bạc Nhà nước khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Thanh Hóa |
11 | Kho bạc Nhà nước khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Kho bạc Nhà nước khu vực XII | Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Quảng Nam |
13 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Gia Lai |
15 | Kho bạc Nhà nước khu vực XV | Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVl | Tây Ninh, Bình Phước | Bình Dương |
17 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVll | Long An, Tiền Giang, Bến Tre | Long An |
18 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVlll | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Trà Vinh |
19 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
20 | Kho bạc Nhà nước khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |