19:09 - 28/02/2025

Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025

Quyết định 385 về cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước từ 1/3/2025 và danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025.

Nội dung chính

    Quyết định 385 về cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước từ 1/3/2025

    Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.

    Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

    Về cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước tại Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 như sau:

    Kho bạc Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp.

    (1) Kho bạc Nhà nước có 10 đơn vị tại Trung ương: 

    (i) Ban Chính sách - Pháp chế;

    (ii) Ban Kế toán Nhà nước;

    (iii) Ban Quản lý ngân quỹ; 

    (iv) Ban Tổ chức cán bộ;

    (v) Ban Tài vụ - Quản trị;

    (vi) Ban Quản lý hệ thống thanh toán;

    (vii) Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số;

    (viii) Ban Giao dịch;

    (ix)Thanh tra Kho bạc Nhà nước;

    (x) Văn phòng.

    Các tổ chức quy định tại khoản (1) là tổ chức hành chính giúp Giám đốc Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm (vi) đến điểm (x) có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

    Ban Quản lý hệ thống thanh toán có 03 tổ, Ban Kế toán Nhà nước có 04 tổ, Ban Quản lý ngân quỹ có 04 tổ, Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 05 tổ, Ban Giao dịch có 02 tổ, Thanh tra Kho bạc Nhà nước có 04 tổ và Văn phòng có 05 to.

    (2) Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.

    Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025.

    Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.

    Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

    (3) Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:

    - Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực;

    - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng, Thanh tra thuộc Kho bạc Nhà nước.

    Về lãnh đạo Kho bạc Nhà nước: 

    - Kho bạc Nhà nước có Giám đốc và một số Phó Giám đốc.

    - Giám đốc Kho bạc Nhà nước là người đứng đầu Kho bạc Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Kho bạc Nhà nước. 

    Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm trước Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

    Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025

    Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025 (Hình từ Internet)

    Danh sách 20 Kho bạc Nhà nước khu vực từ 1/3/2025

    Như trên đã trình bày, Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực.

    Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 20 Kho bạc Nhà nước khu vực tại Phụ lục kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Kho bạc Nhà nước khu vực I

    Hà Nội

     

     

    Hà Nội

    2

    Kho bạc Nhà nước khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Kho bạc Nhà nước khu vực III

    Hải Phòng, Quảng Ninh

    Hải Phòng

    4

    Kho bạc Nhà nước khu vực IV

    Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

    Hưng Yên

    5

    Kho bạc Nhà nước khu vực V

    Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

    Hải Dương

    6

    Kho bạc Nhà nước khu vực VI

    Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

    Bắc Giang

    7

    Kho bạc Nhà nước khu vực VII

    Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang

    Thái Nguyên

    8

    Kho bạc Nhà nước khu vực VIIl

    Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

    Vĩnh Phúc

    9

    Kho bạc Nhà nước khu vực IX

    Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Điện Biên

    10

    Kho bạc Nhà nước khu vực X

    Thanh Hóa, Nghệ An

    Thanh Hóa

    11

    Kho bạc Nhà nước khu vực XI

    Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

    Hà Tĩnh

    12

    Kho bạc Nhà nước khu vực XII

    Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

    Quảng Nam

    13

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIII

    Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng

    Khánh Hòa

    14

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIV

    Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

    Gia Lai

    15

    Kho bạc Nhà nước khu vực XV

    Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    16

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVl

    Tây Ninh, Bình Phước

    Bình Dương

    17

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVll

    Long An, Tiền Giang, Bến Tre

    Long An

    18

    Kho bạc Nhà nước khu vực XVlll

    Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

    Trà Vinh

    19

    Kho bạc Nhà nước khu vực XIX

    An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang

    Cần Thơ

    20

    Kho bạc Nhà nước khu vực XX

    Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

    Kiên Giang

     

    saved-content
    unsaved-content
    649