Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định số?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định số?

Nội dung chính

    Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định số?

    Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 409/2002/QĐ-TTG phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020.

    Theo đó, phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020 được quy định tại Điều 1 Quyết định 409/2002/QĐ-TTG như sau:

    Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau :
    1. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung :
    Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính Thành phố (gồm 12 phường và 3 xã) và vùng phụ cận (gồm các huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Lâm Hà) có tổng diện tích 96.914 ha, trong đó thành phố Đà Lạt có diện tích 39.104 ha và vùng phụ cận có diện tích 57.810 ha.
    2. Tính chất : thành phố Đà Lạt có 5 tính chất sau :
    a) Là trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hoá, dịch vụ và đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng, là tỉnh lỵ của tỉnh Lâm Đồng.
    b) Là một trong những trung tâm du lịch, đặc biệt là du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo và sinh thái của vùng và cả nước.
    c) Là một trong những trung tâm đào tạo đa ngành, trung tâm nghiên cứu khoa học lớn của cả nước.
    d) Là khu vực sản xuất chế biến rau và hoa chất lượng cao để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
    đ) Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phòng.
    3. Quy mô dân số :
    Quy mô dân số toàn thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2020 là 432.700 người, trong đó : dân số nội thành là 201.000 người; dân số ngoại thành là 27.000 người; dân số vùng phụ cận là 154.700 người và dân số quy đổi từ lượt khách du lịch là 50.000 người (2.000.000 khách/năm).
    4. Quy mô đất xây dựng :
    - Đất xây dựng đô thị đến năm 2005 : khoảng 16.744,4 ha với chỉ tiêu 1.046,5 m2/người, trong đó đất dân dụng 1.280,5 ha với chỉ tiêu 80 m2/người.
    - Đất xây dựng đô thị đến năm 2020 : khoảng 17.836,8 ha với chỉ tiêu 887,4m2/người, trong đó đất dân dụng 1.474 ha với chỉ tiêu 73,3 m2/người.
    ...

    Theo đó, phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính Thành phố (gồm 12 phường và 3 xã) và vùng phụ cận (gồm các huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Lâm Hà) có tổng diện tích 96.914 ha, trong đó thành phố Đà Lạt có diện tích 39.104 ha và vùng phụ cận có diện tích 57.810 ha.

    Như vậy, ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định 409/2002/QĐ-TTG.

    Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định số?

    Ngày 27/5/2002, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm 2020, Quyết định số? (Hình từ Internet)

    Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai 2024 có quy định về hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
    a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
    b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
    c) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
    d) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
    đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
    2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch.
    3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.

    Theo đó, hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;

    - Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

    - Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện;

    - Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;

    - Quy hoạch sử dụng đất an ninh.

    Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 62 Luật Đất đai 2024 quy định về thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

    - Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch.

    - Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy hoạch tỉnh.

    - Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 20 năm.

    - Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng năm.

    saved-content
    unsaved-content
    174