10:38 - 19/12/2024

Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu lớp 6? Trường trung học cơ sở có tối đa bao nhiêu lớp học?

Tham khảo mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu lớp 6? Trường trung học cơ sở có tối đa bao nhiêu lớp học?

Nội dung chính


    Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu lớp 6?

    Học sinh lớp 6 có thể tham khảo một số mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu dưới đây khi thực hành tập làm thơ lục bát:

    >> Xem thêm: Thơ lục bát ngắn 4 câu về quê hương

    Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu

    Mẫu 1:

    Trường em mái ngói đỏ tươi,

    Sân chơi rợp bóng, tiếng cười rộn vang.

    Thầy cô dạy dỗ dịu dàng,

    Bạn bè thân thiết, cùng sang lớp rồi.

    Mẫu 2:

    Lớp học ấm áp vô cùng,

    Bảng đen, phấn trắng, ta cùng chăm ngoan.

    Cô thầy dìu dắt nhẹ nhàng,

    Cùng nhau cố gắng, chẳng màng thời gian.

    Mẫu 3:

    Mái trường nắng sớm trong veo,

    Bạn bè gắn bó, thương yêu thật nhiều.

    Giờ đây trong dạ bao điều,

    Nhớ từng kỷ niệm, sớm chiều không quên.

    Mẫu 4:

    Bảng đen sáng bóng đợi chờ,

    Thầy cô chăm chỉ, giảng thơ, dạy đời.

    Bạn bè tay nắm tay cười,

    Chăm ngoan học giỏi, rạng ngời ước mơ.

    Mẫu 5:

    Ngày đầu bỡ ngỡ rụt rè,

    Mà nay thân thiết, bên nhau từng giờ.

    Trường là nơi chốn ta mơ,

    Một miền ký ức suốt đời khó quên.

    Mẫu 6:

    Sân trường rợp bóng hàng cây,

    Bước chân kỷ niệm mỗi ngày qua đây.

    Nụ cười bạn học chung tay,

    Làm nên ký ức đong đầy tình thương.

    Mẫu 7:

    Thân thương những buổi tan trường,

    Cô trò nhắc nhở yêu thương từng lời.

    Tháng năm qua vẫn rạng ngời,

    Mái trường lưu dấu một thời ngây thơ.

    Mẫu 8:

    Mỗi trang sách mở say sưa,

    Thầy cô gieo chữ sớm trưa bên bàn.

    Tuổi thơ như giấc mơ vàng,

    Dưới ngôi trường nhỏ chứa chan tình người.

    Mẫu 9:

    Hàng cây xanh mát sân trường,

    Nắng mai ươm nở tình thương bạn bè.

    Thầy cô giảng dạy say mê,

    Như dòng sông nhỏ dẫn về tương lai.

    Mẫu 10:

    Mỗi ngày vang tiếng trống trường,

    Tiếng cô, tiếng bạn yêu thương dạt dào.

    Trường là nơi gửi biết bao,

    Kỷ niệm thời nhỏ ngọt ngào trong tim.

    Lưu ý: Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu chỉ mang tính tham khảo

    Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu lớp 6? Trường trung học cơ sở có tối đa bao nhiêu lớp học?

    Mẫu bài thơ lục bát về mái trường thân yêu lớp 6? Trường trung học cơ sở có tối đa bao nhiêu lớp học? (Hình từ Internet)

    Trường trung học cơ sở có tối đa bao nhiêu lớp học?

    Căn cứ khoản 2 Điều 13 Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về quy mô của trường trung học cơ sở như sau:

    Địa điểm, quy mô, diện tích
    ...
    2. Quy mô
    a) Trường trung học cơ sở có quy mô tối thiểu 08 lớp và tối đa 45 lớp;
    b) Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến trường. Bố trí không quá 02 điểm trường, mỗi điểm trường không ít hơn 03 lớp.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên thì trường trung học cơ sở có tối đa 45 lớp học.

    Tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 của trường trung học cơ sở là gì?

    Theo quy định tại Điều 15 Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 của trường trung học cơ sở như sau:

    (1) Khối phòng hành chính quản trị

    - Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;

    - Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.

    (2) Khối phòng học tập

    - Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp, có tối thiểu 03 phòng;

    - Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 02 phòng;

    - Phòng đa chức năng: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 02 phòng;

    - Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 01 phòng.

    (3) Khối phòng hỗ trợ học tập

    Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên tối thiểu 20 chỗ.

    (4) Khối phụ trợ

    - Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;

    - Phòng nghỉ giáo viên: bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;

    - Khu vệ sinh học sinh: khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng học.

    (5) Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao

    Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.

    (6) Khối phục vụ sinh hoạt

    Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.

    (7) Cách xây dựng:

    Các hạng mục công trình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 14 của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 15 Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Tỷ lệ các công trình kiên cố không dưới 70%.

    (8) Mật độ sử dụng đất

    - Diện tích xây dựng công trình: không quá 45%;

    - Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): không dưới 30%;

    - Diện tích giao thông nội bộ: không dưới 25%.

    5