Làm hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu ở đâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP?
Nội dung chính
Làm hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu ở đâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP?
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định Luật Đất đai 2024 (Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Căn cứ theo tiểu mục 1 Phần 1 Phần A Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định cụ thể về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất như sau:
A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
b) Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
[...]
Như vậy, thông qua quy định trên thì có thể làm hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu ở các địa điểm sau:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã (sau đây gọi là Bộ phận Một cửa);
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Lưu ý: Căn cứ theo khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 thì đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
- Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024.
Làm hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu ở đâu theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu có thể nộp thông qua dịch vụ bưu chính không?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Phần 1 Phần A Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP có quy định về hình thức nộp như sau:
A. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
[...]
2. Hình thức nộp hồ sơ:
Người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp hồ sơ theo các hình thức sau đây:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ quan quy định tại Mục 1 Phần I này;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
đ) Khi nộp hồ sơ tại cơ quan quy định tại Mục 1 Phần I này theo hình thức quy định tại các điểm a, b và c Mục 2 này thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm e Mục 2 này; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức quy định tại điểm d Mục 2 này thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;
e) Đối với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
[...]
Như vậy, theo như căn cứ theo quy định trên thì nộp thông qua dịch vụ bưu chính cũng là một trong những hình thức nộp hồ sơ hợp lệ, do đó có thể áp dụng cách này đối với những trường hợp ở xa.
Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu gồm những loại giấy tờ nào theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP?
Theo quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP, khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất lần đầu, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 của Nghị định 151/2025/NĐ-CP
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137, khoản 1 và 5 Điều 148, khoản 1 và 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024
- Trường hợp có phần diện tích tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận: bổ sung thêm Giấy chứng nhận phần diện tích tăng thêm và giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
- Giấy tờ thừa kế và chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024
- Giấy tờ giao đất không đúng thẩm quyền, hoặc liên quan đến thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở theo Điều 140 Luật Đất đai 2024 (nếu có).
- Giấy tờ xử phạt vi phạm hành chính về đất đai (nếu có).
- Hợp đồng/thỏa thuận/quyết định của Tòa án về quyền sử dụng thửa đất liền kề (nếu có), kèm sơ đồ thể hiện phần diện tích liên quan.
- Văn bản xác định thành viên chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình (nếu có).
- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (nếu cần chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất nông nghiệp và không có giấy tờ theo Điều 149 Luật Đất đai 2024 hoặc được miễn giấy phép xây dựng).
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chứng từ nộp phạt nếu thuộc trường hợp điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
- Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ liên quan đến miễn, giảm (nếu có).
- Giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký hai bên nếu chưa thực hiện thủ tục sang tên.
- Giấy xác nhận đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình (trường hợp phải xin phép xây dựng theo khoản 3 Điều 148 hoặc khoản 3 Điều 149 Luật Đất đai 2024) nếu có, và phải được cấp trước ngày 01/7/2025.
(2) Đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài:
Áp dụng với: tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo (kể cả trực thuộc), cơ quan ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế đất. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 137, khoản 4 và 5 Điều 148, khoản 4 và 5 Điều 149 Luật Đất đai 2024 (nếu có).
- Giấy tờ nhận thừa kế đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (nếu có).
- Sơ đồ, trích lục bản đồ địa chính, hoặc mảnh trích đo bản đồ (nếu có).
- Báo cáo rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu 15đ (áp dụng với tổ chức, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất).
- Quyết định/văn bản giao đất, công trình, địa điểm quốc phòng – an ninh cho đơn vị quân đội, công an, hoặc doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình, nếu công trình không có đủ giấy tờ theo Điều 149 hoặc thuộc trường hợp được miễn giấy phép.
- Chứng từ nghĩa vụ tài chính hoặc miễn giảm thuế, phí (nếu có).
(3) Trường hợp được giao đất để quản lý:
Chuẩn bị hồ sơ theo Mục 1, Phần IV, Phần C Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
(4) Trường hợp đồng sở hữu, đồng sử dụng:
Nếu nhiều người cùng đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải nộp kèm văn bản thỏa thuận cấp chung Giấy chứng nhận.
(5) Trường hợp đăng ký thông qua người đại diện:
Người thực hiện đăng ký thông qua đại diện hợp pháp cần có văn bản ủy quyền/hợp đồng ủy quyền phù hợp quy định của pháp luật dân sự.