Sổ hồng tiếng anh là gì? Một số thuật ngữ liên quan đến sổ hồng tiếng anh
Nội dung chính
Sổ hồng tiếng anh là gì?
Nắm bắt đúng các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến sổ hồng là một kỹ năng quan trọng đối với những người làm trong lĩnh vực pháp lý, bất động sản, dịch thuật hoặc các giao dịch quốc tế liên quan đến nhà đất.
Pháp luật Việt Nam hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm "sổ hồng". Đây là cách gọi quen thuộc của người dân để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Sổ hồng trong tiếng anh thường được dịch là Certificate of land use rights, tức là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Đây là tên gọi đầy đủ sổ hồng khi dịch sang tiếng Anh, thường dùng trong văn bản hành chính, hồ sơ pháp lý hoặc tài liệu dịch vụ công để giao dịch hoặc làm những hợp đồng đối với người nước ngoài.
Một số thuật ngữ liên quan đến sổ hồng tiếng anh
Trong thực tế, sổ hồng tiếng anh khá dài nên để diễn đạt ngắn gọn và dễ hiểu, người ta thường rút gọn sổ hồng thành các cụm từ như Land use right certificate, Land title certificate, Property ownership certificate hoặc đơn giản là Land title.
Đối với trường hợp sổ hồng được cấp riêng cho từng cá nhân, tổ chức tức là sổ hồng riêng, cách diễn đạt phổ biến là Separate land use right certificate.
Một số thuật ngữ liên quan khác cũng thường gặp trong văn bản tiếng Anh về lĩnh vực nhà đất như:
- Landowner là người có quyền sử dụng đất;
- Land use rights là quyền sử dụng đất;
- Land transfer là chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Land - use planning là quy hoạch sử dụng đất;
- Land area là diện tích đất;
- Issuance of a certificate là việc cấp giấy chứng nhận.
Hiểu rõ và sử dụng đúng những thuật ngữ sổ hồng tiếng anh cũng như số thuật ngữ liên quan đến sổ hồng tiếng anh sẽ giúp việc dịch thuật tài liệu pháp lý trở nên chính xác hơn, rất cần thiết trong các giao dịch bất động sản có yếu tố nước ngoài.
Sổ hồng tiếng anh là gì? Một số thuật ngữ liên quan đến sổ hồng tiếng anh (Hình từ Internet)
Cá nhân sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất như sau:
(1) Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
- Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
- Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Trường hợp người được thừa kế là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;
- Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch;
Tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cá nhân hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024;
- Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.
(2) Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;
- Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024.
Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại theo mục đích đã được xác định; được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024 và pháp luật có liên quan;
- Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
- Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, cho thuê lại quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại.
(3) Cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại (1);
- Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại (2).
(4) Cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
(5) Cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại (3) thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự.