09:27 - 23/06/2025

Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen ra sao?

Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen ra sao? Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được quy định ra sao?

Mua bán nhà đất tại Kon Tum

Xem thêm nhà đất tại Kon Tum

Nội dung chính

    Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen ra sao?

    Theo Điều 1 Quyết định số 231/QĐ-UBND năm 2025 được UBND tỉnh Kon Tum ban hành ngày 16/4/2025 có quy đinh về  phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch cụ thể như sau:

    (1) Phạm vi, ranh giới: Nằm về phía Đông thị trấn Măng Đen, ranh giới được xác định:

    - Phía Bắc: Giáp đường quy hoạch;

    - Phía Nam: Giáp cao tốc Quảng Ngãi - Kon Tum (theo quy hoạch);

    - Phía Đông: Giáp ranh giới khu đất có chức năng dịch vụ - du lịch và đất lâm nghiệp;

    - Phía Tây: Giáp đường Trần Nhân Tông, Quốc lộ 24 (đường Phạm Văn Đồng) và khu dân cư hiện trạng.

    (2) Quy mô diện tích lập quy hoạch phân khu: Khoảng 4.380ha

    Bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 dưới đây:

    Phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen là một trong các khu vực trọng điểm về phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch của Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.

    Dự báo về quy mô dân số - khách du lịch của phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen:

    - Quy mô dân số đến năm 2045 khoảng 94.200 người

    - Quy mô khách du lịch đến năm 2045 khoảng 5.000.000 lượt khách.

    Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen ra sao?

    Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen ra sao? (hình từ internet)

    Hồ sơ, trình tự thủ tục công nhận khu du lịch quốc gia gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 28 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia:

    Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia
    1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm:
    a) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
    b) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Du lịch 2017.
    2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia được quy định như sau:
    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
    b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
    c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định công nhận và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố khu du lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
    3. Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ công nhận.
    4. Người có thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia thu hồi quyết định công nhận trong trường hợp khu du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Du lịch 2017.

    Theo quy định trên thì hồ sơ, trình tự thủ tục công nhận khu du lịch quốc gia gồm:

    - Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm:

    + Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia theo Mẫu số 3 Phụ lục II Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL

    + Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Du lịch 2017.

    - Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia được quy định như sau:

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch

    + Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định công nhận và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố khu du lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được quy định ra sao?

    Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được quy định tại Điều 31 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 cụ thể như sau:

    - Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    + Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt;

    + Đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, môi trường;

    + Xác định mục tiêu, động lực phát triển; dự báo, xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển;

    + Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan các khu vực trong khu chức năng; yêu cầu đối với các khu vực cần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống (nếu có);

    + Định hướng phát triển khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn;

    + Xác định hệ thống trung tâm; hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và không gian ngầm (nếu có); yêu cầu về bảo vệ môi trường;

    + Xác định quy mô sử dụng đất quy hoạch cho các chức năng; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cho từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;

    + Xác định kế hoạch thực hiện theo các giai đoạn phát triển.

    - Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.

    - Thời hạn quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia từ 20 đến 25 năm.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Phân khu MĐ1 Quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen Khu du lịch Măng Đen Bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 Vị trí và bản đồ quy hoạch phân khu MĐ1 thuộc khu du lịch Măng Đen Khu du lịch quốc gia Quy hoạch
    23