08:04 - 12/11/2025

Quy mô Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM như thế nào?

Quy mô Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM như thế nào? Phân nhóm dự án đầu tư Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM

Mua bán Kho, nhà xưởng tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Kho, nhà xưởng tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Quy mô Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM như thế nào?

    Theo Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu công nghiệp Châu Đức xã Ngãi Giao, xã Nghĩa Thành, Phường Tân Thành và xã Châu Pha, Thành phổ Hồ Chí Minh có nêu như sau:

    Quy mô của cơ sở

    Quy mô của cơ sở theo quy định tại Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP: Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 8.001.731.000.000 đồng

    (Bằng chữ: Tám nghìn không trăm lẻ một tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng).

    Cơ sở hoạt động thuộc lĩnh vực hạ tầng khu công nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư công 58/2024/QH15, căn cứ theo tiêu chí quy định của Luật Đầu tư công 58/2024/QH15 thì Cơ sở thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm A (Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư).

    Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

    Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, gồm các ngành, nghề được phê duyệt thu hút đầu tư theo phân loại theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống kinh tế Việt Nam.

    Quy mô Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM như thế nào? (Hình từ Internet)

    Phân nhóm dự án đầu tư Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM

    Theo Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM có nêu như sau:

    Phân nhóm dự án đầu tư: nhóm I.

    Dự án nhóm A quy định tại số thứ tự I, mục I, Phụ lục III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CPngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020

    Cơ sở không thuộc đối tượng trong phân quyền thẩm định cấp tỉnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 38 Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

    Cơ sở có tiêu chí như dự án đầu tư nhóm A. Cơ sở được chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

    Cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II Phụ lục kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP và không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.

    Hoạt động sản xuất của Cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình vận hành với tổng khối lượng lớn hơn 1.200 kg/năm có chất thải nguy hại phải xử lý tại cơ sở môi trường trong quá trình vận hành; do đó Cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

    Cơ sở có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và tại số thứ tự I, Mục I, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

    Cơ sở đã được cấp Giấy phép môi trường số 68/GPMT-BTNMT ngày 27/02/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức (tổng diện tích 943 ha trên tổng diện tích 1.556,14 ha).

    Cơ sở tiếp tục thực hiện theo Giấy phép số 1346/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2022 và Phụ lục 4 Giấy phép môi trường số 68/GPMT-BTNMT ngày 27/02/2024, nêu chủ cơ sở đã xây dựng xong công trình; xây dựng và lắp đặt đủ các hạng mục công trình xử lý nước thải với diện tích 125 ha và tiếp tục hoàn thiện mô-đun 3 công suất 8.000 m³/ngày.đêm.

    Đồng thời, Cơ sở có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư so với nội dung trong Giấy phép môi trường số 68/GPMT-BTNMT ngày 27/02/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các ngành nghề bổ sung này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại các Quyết định số 640/QĐ-BTNMT ngày 13/03/2009, 936/QĐ-BTNMT ngày 28/05/2010, 1346/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2022, và các văn bản chấp thuận bổ sung ngành nghề liên quan trước đó và bổ sung một số ngành nghề mới để thu hút đầu tư vào KCN.

    -> Việc bổ sung các hạng mục công trình như nêu trên không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, nhưng thuộc đối tượng cấp lại giấy phép môi trường theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và điểm đ, khoản 5 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

    -> Thẩm quyền cấp phép: Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Điều 38 Nghị định 136/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 của Chính phủ thì Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp lại giấy phép môi trường của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    -> Về cấu trúc báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường: Căn cứ theo khoản 10 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/01/2025 thì Cơ sở thuộc trường hợp phải thực hiện Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở được thực hiện theo cấu trúc hướng dẫn tại Phụ lục X ban hành kèm theo 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 (Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của Cơ sở đang hoạt động).

    Chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 48 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về chi phí của hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế như sau:

    - Chi phí xây dựng, nâng cấp, duy trì, quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế được sử dụng nguồn chi thường xuyên, nguồn chi đầu tư phát triển, nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, nguồn vốn huy động từ xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Chi phí quản lý, vận hành, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu và cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu vào hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, khu kinh tế trên môi trường mạng được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    - Hằng năm, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lập dự toán chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 Nghị định 35/2022/NĐ-CP gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, bố trí dự toán theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM Quy mô Khu công nghiệp Châu Đức TPHCM Khu công nghiệp Châu Đức Khu công nghiệp Phân nhóm dự án đầu tư Thông tin quốc gia về khu công nghiệp
    1