Nhà gác lửng là gì? Những lưu ý khi thiết kế nhà gác lửng
Nội dung chính
Nhà gác lửng là gì?
Nhà gác lửng là kiểu nhà được thiết kế thêm một tầng lửng nằm giữa tầng trệt và tầng trên, thường không làm kín như một tầng hoàn chỉnh. Gác lửng giúp tăng diện tích sử dụng, tạo thêm không gian sinh hoạt mà không làm chi phí xây dựng tăng quá nhiều.
Nhờ tận dụng chiều cao của tầng trệt, kiểu nhà này tạo thêm một không gian sử dụng tiện lợi mà không phải xây thêm tầng hoàn chỉnh. Dưới đây là những đặc điểm nổi bật của nhà gác lửng:
- Có thêm tầng trung gian: Gác lửng được bố trí giữa tầng trệt và tầng trên, không tính là một tầng độc lập nhưng vẫn tạo thêm không gian sử dụng.
- Chiều cao tầng được chia lại: Trần tầng trệt thường cao hơn bình thường để đủ khoảng không bố trí gác lửng mà vẫn đảm bảo sự thoáng đãng.
- Tăng diện tích sử dụng mà không tăng số tầng: Phù hợp với nhà diện tích nhỏ hoặc nhà phố cần thêm không gian sinh hoạt nhưng không muốn hoặc không được xây thêm tầng.
- Thiết kế linh hoạt trong công năng: Gác lửng có thể dùng làm phòng ngủ, phòng làm việc, kho chứa đồ, phòng thờ hoặc không gian sinh hoạt chung.
- Kết cấu đơn giản, chi phí thấp: Thi công nhanh, không phức tạp như xây một tầng hoàn chỉnh nên chi phí tiết kiệm hơn.
- Không gian mở, dễ quan sát: Gác lửng thường không khép kín hoàn toàn, tạo tầm nhìn xuyên suốt, giúp ngôi nhà rộng và thoáng hơn.
- Phù hợp nhiều kiểu nhà: Có thể áp dụng cho nhà cấp 4, nhà phố, nhà ống, nhà nhỏ hẹp hoặc nhà muốn tối ưu diện tích theo chiều cao.
Những lưu ý khi thiết kế nhà gác lửng
Thiết kế nhà gác lửng giúp tăng diện tích sử dụng mà không cần xây thêm tầng, rất phù hợp với nhà nhỏ, nhà phố hoặc nhà có chiều cao hạn chế.
Tuy nhiên, để gác lửng vừa đẹp vừa an toàn và tiện nghi, gia chủ cần chú ý nhiều yếu tố trong kết cấu, bố trí ánh sáng, công năng và thẩm mỹ. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi thiết kế nhà gác lửng:
(1) Chiều cao của tầng trệt và gác lửng
Tầng trệt nên đủ cao để khi thêm gác lửng vẫn đảm bảo sự thoải mái, thường khoảng 4,5 - 5 m. Đồng thời, chiều cao gác lửng tối thiểu nên từ 2 - 2,5 m để không gian sinh hoạt không bị bí hoặc thấp.
(2) Kết cấu chịu lực của gác lửng
Tùy vào diện tích và mục đích sử dụng, có thể chọn sàn bê tông, gỗ hoặc khung thép, nhưng phải đảm bảo độ chắc chắn, chống rung và an toàn trong quá trình sử dụng.
(3) Vật liệu
Với những ngôi nhà diện tích nhỏ, việc sử dụng vật liệu nhẹ cho sàn gác lửng là lựa chọn ưu tiên. Gỗ, thép hộp hoặc tấm sàn nhẹ giúp giảm tải trọng lên kết cấu chính và thi công nhanh hơn mà vẫn đảm bảo thẩm mỹ.
(4) Thiết kế cầu thang
Cầu thang lên gác lửng cần chú trọng đến sự gọn gàng và tiết kiệm diện tích. Các mẫu cầu thang nhỏ, sát tường hoặc dạng xương cá sẽ tối ưu không gian, đồng thời vẫn đảm bảo thuận tiện khi di chuyển.
(5) Ánh sáng và thông gió
Ánh sáng và thông gió là yếu tố quan trọng trong không gian gác lửng. Nên bổ sung cửa sổ cao, giếng trời hoặc hệ thống đèn chiếu sáng phù hợp để gác lửng luôn sáng và thoáng, tránh cảm giác bí bức.
(6) Công năng sử dụng
Việc lựa chọn công năng cho gác lửng cần được xem xét kỹ. Gác lửng phù hợp làm phòng ngủ, phòng làm việc hoặc sinh hoạt chung, trong khi khu vực bếp hoặc nơi sinh nhiệt không nên bố trí dưới gác vì dễ tạo cảm giác nóng và khó thoáng khí.
(7) Sự riêng tư và an toàn
Nếu dùng gác lửng làm phòng ngủ, sự riêng tư và an toàn phải được ưu tiên. Có thể dùng lan can cao, vách ngăn nhẹ hoặc rèm để tăng độ kín đáo và bảo đảm an toàn cho trẻ nhỏ.
(8) Thiết kế nội thất
Nội thất gác lửng nên được thiết kế tối giản để tạo cảm giác rộng rãi hơn. Ưu tiên đồ nội thất nhỏ gọn, màu sáng và cách bố trí tinh giản để không gian thông thoáng và dễ sử dụng.
(9) Hệ thống điện
Hệ thống điện cần được tính toán ngay từ khi bắt đầu thiết kế gác lửng. Việc xác định chính xác vị trí đèn, ổ cắm và đường dây điện sẽ giúp thi công thuận tiện và đảm bảo an toàn lâu dài.
(10) Lan can và tay vịn
Lan can và tay vịn của gác lửng phải được thiết kế chắc chắn, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Lan can nên cao từ 1 - 1,1 m và sử dụng vật liệu bền chắc để đảm bảo an toàn, đặc biệt với gia đình có trẻ nhỏ.
Nhà gác lửng là gì? Những lưu ý khi thiết kế nhà gác lửng (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong nhà ở
Theo Điều 3 Luật Nhà ở 2023 (thay thế bởi điểm a khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong nhà ở như sau:
(1) Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân.
(2) Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, cá nhân.
(3) Quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
(4) Xây dựng nhà ở trên đất không được đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023; xây dựng, cải tạo nhà ở không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn, không đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích đối với từng loại nhà ở mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định phải áp dụng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở. Áp dụng cách tính sai diện tích sử dụng nhà ở được quy định trong Luật Nhà ở 2023. Phát triển nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân trái quy định của Luật Nhà ở 2023.
(5) Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc của chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; cải tạo, cơi nới, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được chủ sở hữu đồng ý.
(6) Ký kết văn bản huy động vốn, thực hiện huy động vốn phục vụ cho phát triển nhà ở khi chưa đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan; sử dụng sai mục đích nguồn vốn huy động hoặc tiền mua nhà ở trả trước cho phát triển nhà ở.
(7) Thực hiện giao dịch mua bán, thuê mua, thuê, cho thuê lưu trú, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở không đúng quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan; bàn giao nhà ở cho người mua, thuê mua nhà ở khi chưa đủ điều kiện theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng.
(8) Các hành vi trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bao gồm:
- Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;
- Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định; xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư; sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc; chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;
- Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư; sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực; chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
- Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng; thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;
- Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư; kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar; kinh doanh sửa chữa xe có động cơ; hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
(9) Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh.
