Lãi suất vay mua nhà tại Ngân hàng Agribank tháng 9/2025
Nội dung chính
Lãi suất vay mua nhà tại Ngân hàng Agribank tháng 9/2025 dành cho khách hàng trẻ tuổi
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Ngân hàng Agribank) có gói vay mua nhà dành cho khách hàng trẻ tuổi với thông tin chi tiết như sau:
Đối tượng vay | Khách hàng cá nhân không quá 35 tuổi, có quốc tịch Việt Nam, là công chức, viên chức, người lao động có nhu cầu vay mua nhà để ở
|
Lãi suất cho vay | Cố định 6,3% trong 18 tháng.
|
Phương thức vay | Cho vay từng lần. |
Thời hạn cho vay | Thời gian cho vay lên tới 40 năm, không vượt quá tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019. |
Mức cho vay | Tối đa 5 tỷ đồng. |
Tài sản bảo đảm | Có/không có tùy phương án vay (bất động sản, giấy tờ có giá, tài sản hình thành từ vốn vay...). |
Trả nợ gốc | Miễn trả nợ gốc lên tới 5 năm. |
Trả lãi tiền vay | Linh hoạt theo thỏa thuận. |
Hồ sơ đăng ký | - Phương án vay vốn (theo mẫu biểu của Agribank). - CCCD/ Hộ chiếu của người vay và vợ/chồng (nếu có). - Giấy tờ chứng minh thu nhập (thu nhập từ lương: bảng lương, xác nhận thu nhập, sao kê lương, thu nhập khác (nếu có)… - Hợp đồng mua bán nhà hoặc hợp đồng chuyển nhượng. - Tài liệu liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có). - Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của Agribank. |
Lãi suất vay mua nhà tại Ngân hàng Agribank tháng 9/2025 dành cho nhà ở thương mại
Sau đây là thông tin gói vay mua nhà tại Ngân hàng Agribank tháng 9/2025 dành cho nhà ở thương mại:
Đối tượng cho vay | Khách hàng cá nhân mua nhà ở thương mại thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong hệ thống Agribank. |
Số tiền cho vay | Tối đa 100% giá trị hợp đồng chuyển nhượng/mua bán/phương án sử dụng vốn. |
Phương thức cho vay | Từng lần |
Tài sản bảo đảm | Có tài sản đảm bảo, có thể sử dụng chính căn nhà mua làm tài sản đảm bảo. |
Thời hạn vay | Tối đa 35 năm. |
Lãi suất | Lãi suất cạnh tranh theo các gói tín dụng ưu đãi từng thời kỳ (Liên hệ Chi nhánh Agribank nơi gần nhất để biết thêm chi tiết). |
Mục đích vay vốn | Vay vốn để mua, nhận chuyển nhượng nhà ở chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
Giải ngân | Một lần hoặc nhiều lần. |
Trả nợ gốc và lãi vốn vay | Linh hoạt, phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng (hàng tháng/quý). |
Đăng ký | Tại các điểm giao dịch của Agribank trên toàn quốc. |
Hồ sơ đăng ký | - Phương án sử dụng vốn; - CCCD/Hộ chiếu; - Tài liệu chứng minh nơi cư trú; - Tài liệu liên quan về nhà/đất ở mua/xây dựng/sửa chữa nhà ở; - Tài liệu liên quan về tài sản bảo đảm; - Các tài liệu khác có liên quan. |
Lãi suất vay mua nhà tại Ngân hàng Agribank tháng 9/2025 (Hình từ Internet)
Quy định chung về lãi suất vay mua nhà
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.