Danh mục quy hoạch chung xã khu vực tỉnh Bến tre cũ (quy hoạch nông thôn)
Mua bán Đất tại Vĩnh Long
Nội dung chính
Danh mục quy hoạch chung xã khu vực tỉnh Bến tre cũ (quy hoạch nông thôn)
Ngày 20/11/2025, UBND tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Công văn 6670/UBND-KTTH năm 2025 về việc ban hành Danh mục các dự án quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và chỉ đạo triển khai thực hiện.
Dưới đây là danh mục quy hoạch chung xã khu vực tỉnh Bến tre cũ (quy hoạch nông thôn):





(*) Trên đây là danh mục quy hoạch chung xã khu vực tỉnh Bến tre cũ (quy hoạch nông thôn)

Danh mục quy hoạch chung xã khu vực tỉnh Bến tre cũ (quy hoạch nông thôn) (Hình từ Internet)
Danh sách xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 01/7/2025
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ 1/7/2025 sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long.
Đồng thời, theo Nghị quyết 1687/NQ-UBTVQH15 năm 2025 nêu rõ sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường.
Dưới đây là danh sách xã phường mới của tỉnh Bến Tre từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Vĩnh Long Bến Tre Trà Vinh:
STT | Xã, phường sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú Túc | Xã Phú Túc |
2 | Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long | Xã Giao Long |
3 | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thạnh Trị và xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy |
4 | Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức | Xã Tân Phú |
5 | Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng | Xã Phú Phụng |
6 | Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách |
7 | Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành |
8 | Xã Hưng Khánh Trung B, Hưng Khánh Trung A và xã Khánh Trung | Xã Hưng Khánh Trung |
9 | Xã Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung |
10 | Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình |
11 | Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân |
12 | Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh | Xã Đồng Khởi |
13 | Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày |
14 | Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B | Xã Thành Thới |
15 | Xã Tân Trung, Minh Đức và An Định | Xã An Định |
16 | Xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ | Xã Hương Mỹ |
17 | Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Lai và Đại Điền | Xã Đại Điền |
18 | Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ An và Quới Điền | Xã Quới Điền |
19 | Xã Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An | Xã Thạnh Phú |
20 | Xã An Thuận, An Nhơn và An Qui | Xã An Qui |
21 | Xã An Điền và xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải |
22 | Xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong |
23 | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy |
24 | Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạnh | Xã Bảo Thạnh |
25 | Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | Xã Ba Tri |
26 | Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
27 | Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa |
28 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung |
29 | Xã Tân Hưng, An Ngãi Tây và An Hiệp | xã An Hiệp |
30 | Xã Tân Thanh, Hưng Lễ và Hưng Nhượng | Xã Hưng Nhượng |
31 | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm |
32 | Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào | Xã Tân Hào |
33 | Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long | Xã Phước Long |
34 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương Phú | Xã Lương Phú |
35 | Xã Châu Bình, Luông Quới và Châu Hoà | Xã Châu Hoà |
36 | Xã Lương Hoà (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫm | Xã Lương Hoà |
37 | Xã Thừa Đức và xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận |
38 | Xã Đại Hoà Lộc và xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
39 | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng | Xã Bình Đại |
40 | Xã Định Trung, Phú Long và Thới Trị | Xã Thạnh Trị |
41 | Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận |
42 | Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng | Xã Châu Hưng |
43 | Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận | Xã Phú Thuận |
44 | Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú | Phường An Hội |
45 | Phường 8(thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương |
46 | Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân | Phường Bến Tre |
47 | Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước | Phường Sơn Đông |
48 | Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân |
Yêu cầu đối với quy hoạch đô thị và nông thôn từ ngày 01/7/2025 như thế nào?
Tại Điều 6 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:
- Cụ thể hóa, phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển các ngành trong phạm vi lập quy hoạch; bảo đảm công khai, minh bạch, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
- Dự báo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảo đảm cơ sở khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, nông thôn, khu chức năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai; đáp ứng yêu cầu phát triển xanh, thông minh, hiện đại, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng ngừa hiểm họa, ảnh hưởng đến cộng đồng.
- Bảo đảm phát triển đô thị có tính đến định hướng giao thông công cộng, khai thác hiệu quả quỹ đất để thực hiện xây dựng khu vực đầu mối giao thông công cộng kết hợp với việc phát triển mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị.
- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn và khu chức năng; bảo đảm gắn kết chặt chẽ, đồng bộ giữa khu vực phát triển mới và khu vực hiện hữu; giữ gìn, phát huy bản sắc; bảo tồn, bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, các di tích lịch sử văn hóa, giá trị các công trình kiến trúc đặc trưng của từng địa phương.
- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở, nhà ở xã hội và hệ thống công trình hạ tầng xã hội, bảo đảm khả năng tiếp cận của người dân.
- Đáp ứng nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật; bảo đảm sự kết nối đồng bộ, thống nhất giữa các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài khu vực quy hoạch.
- Bảo đảm tính kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp đối với khu vực hiện trạng, khu dân cư hiện hữu hợp pháp, đã ổn định.
- Khi lập, điều chỉnh quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị phải đánh giá đầy đủ về pháp lý, hiện trạng sử dụng đất, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và không gian ngầm (nếu có), các yếu tố về văn hóa - xã hội, môi trường, giá trị kiến trúc cảnh quan của khu vực lập quy hoạch để có giải pháp hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị, bảo đảm yêu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, giữ gìn, phát huy được bản sắc, không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị.
- Thời hạn quy hoạch chung đô thị và nông thôn được phân kỳ theo các giai đoạn phù hợp với thời kỳ quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
