Lãi suất vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Nội dung chính
Lãi suất vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Nhằm đáp ứng nhu cầu an cư của người dân, ngân hàng Techcombank có chương trình cho vay ưu đãi mua nhà, cụ thể như sau:
- Đối tượng khách hàng:
+ Là công dân Việt Nam;
+ Khách hàng cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên và không quá 70 tuổi tại thời điểm vay mua bất động sản;
+ Có nguồn thu nhập ổn định và phù hợp với khả năng chi trả hàng tháng;
- Lãi suất vay từ 3.99%/năm;
- Thời gian vay tối đa 45 năm;
- Giá trị cho vay đến 80% trên giá trị tài sản đảm bảo;
- Thời gian miễn trả nợ gốc lên đến 60 tháng;
Lãi suất vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank mới nhất 2025 dành cho cá nhân (Hình từ Internet)
Hồ sơ, thủ tục vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Người dân có nhu cầu vay vốn mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện theo quy trình vay vốn cùa ngân hàng Techcombank, cụ thể như sau:
(*) Hồ sơ vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank bao gồm:
(1) Đơn đề nghị vay vốn mua bất động sản (theo mẫu của Techcombank);
(2) Hồ sơ nhân thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu (còn hiệu lực pháp lý, tình trạng hôn nhân);
(3) Hộ khẩu thường trú/KT3/Sổ tạm trú còn thời hạn;
(4) Hồ sơ chứng minh mục đích vay;
(5) Hồ sơ chứng minh tài sản bảo đảm;
(6) Hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ: Bảng lương/Nguồn thu nhập từ các nguồn khác (cho thuê tài sản/hoạt động kinh doanh/cổ tức...).
(*) Thủ tục vay mua nhà ở tại ngân hàng Techcombank
Bước 1: Đăng ký tư vấn: Đăng ký với Techcombank để nhận thông tin tư vấn khoản vay.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ vay vốn: Nhận tư vấn phương án vay và chuẩn bị hồ sơ vay vốn.
Bước 3: Nhận thông báo kết quả phê duyệt Techcombank phê duyệt và thông báo kết quả cho khách hàng.
Bước 4: Hoàn thiện thủ tục và giải ngân khoản vay: Các bên hoàn tất thủ tục và giải ngân khoản vay.
Các hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
Căn cứ theo Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định cụ thể về các hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại như sau:
(1) Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
(2) Phát hành chứng chỉ tiền gửi.
(3) Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
- Thư tín dụng;
- Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
(4) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
(5) Cung ứng các phương tiện thanh toán.
(6) Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:
- Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Quy định về vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định tại Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
(2) Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 để được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện theo quy định tại Điều 76, Điều 110 Luật Nhà ở 2023.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 110 Luật Nhà ở 2023; mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở;
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa;
- Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
(3) Mức vốn vay:
- Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
- Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
(4) Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
(5) Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
(6) Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì được vay vốn ưu đãi theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.