1 sào đất bằng bao nhiêu m2? 1 sào đất bằng bao nhiêu ha? Kinh nghiệm cần biết khi mua đất sào
Nội dung chính
1 sào đất bằng bao nhiêu m2?
Việt Nam có nhiều vùng miền và mỗi vùng miền có cách gọi, quy đổi giữa sào và m2 khác nhau.
Theo Phụ lục 5 Quy đổi một số đơn vị đo khác theo đơn vị đo pháp định ban hành kèm theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP quy định đơn vị đo diện tích như sau:
TT | Đơn vị đo khác | Giá trị | Ghi chú | ||
Tên | Ký hiệu | Một (01) đơn vị đo khác | Quy đổi theo đơn vị đo pháp định | ||
3 | Diện tích | ||||
3.1 | inch vuông | in2 | 1 in2 | 6,4516 cm2 | square inch |
3.2 | dặm vuông | mi2 | 1 mi2 | 2,589 988 km2 | square mile |
3.3 | foot vuông | ft2 | 1 ft2 | 9,290 304 dm2 | square foot |
3.4 | yard vuông | yd2 | 1 yd2 | 0,836 1274 m2 | square yard |
3.5 | are | a | 1 a | 100 m2 |
|
3.6 | mẫu (Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ) | mẫu | 1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ | 3 600 m2 | đo diện tích (đơn vị đo theo tập quán trong nước)
|
1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ | 4 999,5 m2 | ||||
1 mẫu Nam Bộ = 10 công | 12 960 m2 | ||||
3.7 | sào (Bắc Bộ, Trung Bộ) | sào | 1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ | 360 m2 | |
1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ | 499,95 m2 | ||||
3.8 | thước (Bắc Bộ, Trung Bộ) | thước | 1 thước Bắc Bộ | 24 m2 | |
1 thước Trung Bộ | 33,33 m2 | ||||
3.9 | công | công | 1 công | 1 296 m2 |
Theo đó, quy đổi 1 sào đất bằng bao nhiêu m2 cụ thể tùy theo từng vùng miền như sau:
1 sào Bắc Bộ = 360m2
1 sào Trung bộ = 499,95m2
1 sào đất bằng bao nhiêu ha?
Theo quy đổi 1 ha = 1000m2 thì sau đây là giải đáp 1 sào đất bằng bao nhiêu ha:
1 sào Bắc Bộ = 0,036ha
1 sào Trung bộ = 0,05ha
1 sào đất bằng bao nhiêu m2? 1 sào đất bằng bao nhiêu ha? Kinh nghiệm cần biết khi mua đất sào (Hình từ Internet)
Kinh nghiệm cần biết khi mua đất sào
Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần biết trước khi quyết định mua đất sào:
(1) Kiểm tra pháp lý và quy hoạch sử dụng đất
Ưu tiên chọn những thửa đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
Kiểm tra xem đất có thuộc diện quy hoạch treo, giải tỏa hoặc đang tranh chấp hay không.
Đến phòng Tài nguyên và Môi trường địa phương để tra cứu quy hoạch và thông tin sử dụng đất chính thức.
(2) Đánh giá vị trí và tiềm năng phát triển
Đất gần đường lớn, trục giao thông huyết mạch, hoặc khu dân cư hiện hữu thường có tiềm năng sinh lời cao hơn.
Xem xét hệ thống điện, nước, internet, và khả năng kết nối giao thông tới trung tâm.
Với đất vùng ven, hãy kiểm tra dự án quy hoạch tương lai của khu vực để đánh giá tiềm năng dài hạn.
(3) Hiểu rõ mục đích sử dụng và khả năng chuyển đổi
Xác định đất đang là đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, hay đất ở nông thôn.
Nếu dự định xây dựng nhà hoặc khai thác kinh doanh, cần kiểm tra khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đồng thời tính đến chi phí chuyển đổi và các thủ tục hành chính liên quan.
(4) Khảo sát thực tế kỹ càng
Đến xem trực tiếp khu đất, kiểm tra địa hình, ranh giới và hỏi thông tin từ người dân địa phương.
Xác minh các yếu tố như đường đi riêng hay lối đi chung, tránh mua đất "kẹt lối" hoặc không có lối tiếp cận hợp pháp.
Lưu ý các yếu tố địa chất như đất trũng, ngập nước, hoặc có dấu hiệu bị xâm thực theo mùa.
(5) Thẩm định giá và thương lượng minh bạch
So sánh giá bán với các khu đất cùng khu vực để biết mức giá hợp lý.
Thương lượng dựa trên vị trí, diện tích, hiện trạng pháp lý và quy hoạch.
Nếu cần, hãy thuê đơn vị thẩm định độc lập để đánh giá đúng giá trị đất.
(6) Lập hợp đồng và công chứng rõ ràng
Hợp đồng mua bán cần được lập bằng văn bản, có đầy đủ thông tin bên mua, bên bán, diện tích, vị trí, giá bán, hình thức thanh toán.
Tiến hành công chứng tại văn phòng công chứng và yêu cầu bản đồ trích đo nếu diện tích đất lớn, ranh giới chưa rõ.
Tránh mua đất chỉ qua giấy tay, đặc biệt với đất chưa tách sổ hoặc còn tranh chấp.
Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp như sau:
(1) Đất trồng cây hằng năm: là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
(2) Đất trồng cây lâu năm: là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
(3) Đất lâm nghiệp: là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
(4) Đất nuôi trồng thủy sản: là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
(5) Đất chăn nuôi tập trung: là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
(6) Đất làm muối: là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
(7) Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.