STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Địa bàn các xã | 132.000 | 93.000 | 79.000 | 66.000 | 53.000 | Đất trồng cây hàng năm | |
2 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Địa bàn các xã | 154.000 | 132.000 | 93.000 | 79.000 | 66.000 | Đất trồng cây lâu năm | |
3 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Địa bàn các xã | 154.000 | 132.000 | 93.000 | 79.000 | 66.000 | Đất nông nghiệp khác | |
4 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Địa bàn các xã | 132.000 | 93.000 | 79.000 | 66.000 | 53.000 | Đất nuôi trồng thủy sản |
Bảng Giá Đất Trồng Cây Hàng Năm Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre
Bảng giá đất của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre cho các khu vực trồng cây hàng năm, loại đất nông nghiệp, được quy định theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2020 của UBND tỉnh Bến Tre. Bảng giá này cung cấp mức giá cụ thể cho các vị trí trong địa bàn các xã, giúp người dân và nhà đầu tư nắm bắt giá trị đất nông nghiệp tại khu vực này.
Vị trí 1: 132.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 132.000 VNĐ/m², là mức giá cao nhất cho loại đất trồng cây hàng năm trong khu vực. Mức giá này thường áp dụng cho các khu vực có điều kiện đất đai tốt và vị trí thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Vị trí 2: 93.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá 93.000 VNĐ/m², phản ánh giá trị thấp hơn so với vị trí 1. Điều này có thể do điều kiện đất đai hoặc vị trí không thuận lợi bằng.
Vị trí 3: 79.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 79.000 VNĐ/m², cho thấy giá trị đất thấp hơn. Khu vực này có thể có điều kiện đất đai hoặc vị trí kém hơn so với các vị trí trên.
Vị trí 4: 66.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 66.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất, thường nằm ở các khu vực xa xôi hoặc có điều kiện canh tác kém hơn.
Bảng giá đất theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất trồng cây hàng năm tại huyện Mỏ Cày Bắc. Việc nắm bắt giá trị đất tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc sử dụng đất nông nghiệp, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo từng khu vực cụ thể.