STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 42 tờ 36 - Thửa 8 tờ 37 | 720.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 40 tờ 36 - Thửa 10 tờ 38 | 720.000 | - | - | - | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 42 tờ 36 - Thửa 8 tờ 37 | 576.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
4 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 40 tờ 36 - Thửa 10 tờ 38 | 576.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
5 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 42 tờ 36 - Thửa 8 tờ 37 | 432.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
6 | Huyện Mỏ Cày Bắc | Các dãy phố Chợ Thanh Tân | Thửa 40 tờ 36 - Thửa 10 tờ 38 | 432.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre: Các Dãy Phố Chợ Thanh Tân
Bảng giá đất của huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre cho các dãy phố Chợ Thanh Tân, loại đất ở nông thôn, được quy định theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2020 của UBND tỉnh Bến Tre. Bảng giá này cung cấp mức giá cụ thể cho đoạn từ Thửa 42 tờ 36 đến Thửa 8 tờ 37, giúp người dân và nhà đầu tư nắm bắt giá trị đất tại khu vực này.
Vị trí 1: 720.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn từ Thửa 42 tờ 36 đến Thửa 8 tờ 37 có mức giá 720.000 VNĐ/m². Đây là mức giá duy nhất được quy định cho khu vực này, cho thấy giá trị đất ở nông thôn tại các dãy phố Chợ Thanh Tân. Mức giá này phản ánh giá trị hợp lý trong điều kiện nông thôn và có thể là sự lựa chọn tốt cho các dự án đầu tư hoặc nhu cầu sử dụng đất với mức chi phí vừa phải.
Bảng giá đất theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND là tài liệu quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất tại các dãy phố Chợ Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc. Việc nắm rõ giá trị đất tại khu vực này sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo khu vực cụ thể trong điều kiện nông thôn.