ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1477/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 15
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH 250/QĐ-TTG NGÀY 13/02/2014 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
25-KL/TW NGÀY 02/8/2012 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
39-NQ/TW NGÀY 16/8/2004 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA IX NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG
BỘ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 250/QĐ-TTg ngày
13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết
luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải
Trung bộ đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư (tại văn bản số 426/SKHĐT-THQH ngày 23/7/2014), ý kiến của các sở,
ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Kế hoạch triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 25-KL/TW
ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã
hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến
năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn
phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 250/QĐ-TTG NGÀY 13/02/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 25-KL/TW NGÀY 02/8/2012 CỦA
BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 39-NQ/TW NGÀY 16/8/2004 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ KHÓA IX NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO ĐẢM QUỐC
PHÒNG, AN NINH VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh)
Thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg ngày
13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX, nhằm đẩy mạnh phát
triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và
Duyên hải Trung bộ đến năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành kế hoạch
triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục
tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Quyết định số 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 38-CTr/TU ngày 19/8/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chương trình
hành động số 1542/CTr-UBND ngày 02/11/2005 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW của Bộ chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc
phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ.
3. Xác định nhiệm vụ để các ngành và
các địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội của Tỉnh với tốc độ nhanh và bền vững, góp phần đưa vùng Duyên
hải miền Trung trở thành vùng phát triển năng động, là một trong những đầu cầu
quan trọng của cả nước trong giao lưu hợp tác quốc tế; giữ vững ổn định chính
trị và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ chủ quyền biển,
đảo của đất nước.
4. Phấn đấu đến năm 2020: Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế Tỉnh theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế,
phát huy được sức mạnh của các nguồn lực để phục vụ xây dựng mô hình phát triển
phù hợp, tạo tăng trưởng nhanh, bền vững. Cụ thể:
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn
2016 - 2020: 16-17%/năm.
- Cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP
đến năm 2020: ngành nông-lâm-thủy sản khoảng 10-10,5%; công nghiệp-xây dựng
48-48,5%; dịch vụ 41-41,5%.
- GDP bình quân đầu người đến năm
2020 đạt khoảng 70-75 triệu đồng, bằng 1,1 lần so mức trung bình toàn quốc.
- Đến năm 2020, xây dựng 60% số xã đạt
tiêu chí nông thôn mới.
Trong điều kiện nền kinh tế có xuất
phát điểm thấp, Phú Yên thực hiện các đột phá tăng trưởng kết hợp phát triển tuần
tự theo các ngành, vùng, lãnh thổ, thành phần kinh tế và trên các mặt vốn đầu
tư, lao động, khoa học kỹ thuật; hình thành mô hình phát triển phù hợp; rà
soát, khắc phục những thiếu sót tạo ra trong quá trình thực hiện các đột phát
tăng trưởng, góp phần đạt mục tiêu về kinh tế - xã hội Tỉnh đề ra.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tiếp tục quán triệt, phổ biến,
tuyên truyền để các cấp, các ngành và nhân dân nhận rõ vị trí vai trò của mình
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh nhất là bảo vệ vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển đảo
trong chiến lược biển của cả nước. Trên cơ sở đó, xác định trách nhiệm của từng
cấp, từng ngành trong việc huy động, sử dụng và quản lý nguồn lực bảo đảm hợp
lý, hiệu quả phát huy tối đa lợi thế của Tỉnh.
2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng huyện, thị xã, thành
phố; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của Tỉnh theo hướng
khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của Tỉnh và từng địa phương phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng ngành và địa phương; bảo đảm sự phát triển gắn kết, hài
hòa, tạo thành không gian kinh tế liên hoàn, hợp lý.
3. Nghiên cứu đổi mới cơ chế, chính
sách huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư (vốn ngân sách nhà nước,
vốn tư nhân trong nước, vốn FDI, ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng quốc tế,…),
với nhiều hình thức đầu tư (BOT, BTO, PPP,…) đa dạng, phù hợp để thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và bảo đảm quốc phòng an
ninh.
4. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
tập trung phát triển cơ sở hạ tầng khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thu hút đầu tư xây dựng và phát
triển các cơ sở công nghiệp, dịch vụ có quy mô lớn làm động lực phát triển cho
Tỉnh; chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng, hàm lượng
công nghệ cao, các ngành công nghiệp có thế mạnh trong các lĩnh vực: công nghiệp
lọc - hóa dầu, công nghiệp chế biến, công nghiệp khai khoáng, sinh học; tập
trung phát triển dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, thương mại, thương mại
điện tử, viễn thông, vận tải, khoa học công nghệ, đào tạo, y tế, du lịch.
5. Tăng cường liên kết vùng với các tỉnh
Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các tỉnh thuộc hành lang kinh tế Đông - Tây
nhằm phát huy lợi thế so sánh của từng địa phương; xây dựng thành phố Tuy Hòa,
thị xã Sông Cầu, trở thành những đô thị lớn của cả nước. Đến năm 2020, xây dựng
huyện Đông Hòa trở thành thị xã thuộc Tỉnh; tập trung nguồn lực, từng bước xây
dựng các thị trấn, huyện lỵ trở thành những đô thị lớn của khu vực.
6. Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
80/KH-UBND ngày 24/12/2012 của UBND Tỉnh về việc thực hiện Kết luận số
104-KL/TU ngày 11/7/2012 của Tỉnh ủy về bổ sung các quan điểm, mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 24/6/2011 của
Tỉnh ủy về đầu tư xây dựng một số kết cấu hạ tầng quan trọng và Khu kinh tế Nam
Phú Yên, đến năm 2020, hệ thống kết cấu hạ tầng của Phú Yên được xây dựng cơ bản
đồng bộ, tương đối hiện đại, đáp ứng điều kiện xây dựng Phú Yên trở thành một
trong những trung tâm kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, xứng tầm
là cửa ngõ ra biển Đông cho khu vực Tây nguyên.
7. Tập trung triển khai hoàn thành
các dự án trọng điểm của Tỉnh: Nhà máy lọc dầu Vũng Rô, Hầm đường bộ Đèo Cả,
tuyến đường bộ nối hai tỉnh Phú Yên - Gia Lai, Tuyến đường cứu hộ, cứu nạn,
tránh lũ nối các huyện, thành phố: Tây Hòa, Phú Hòa, thành phố Tuy Hòa và Tuy
An, Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao…
8. Đầu tư phát triển đồng bộ hệ thống
các công trình văn hóa ở cấp tỉnh, huyện và xã. Nâng cao chất lượng các hoạt động
văn hóa, thể dục, thể thao. Tôn tạo các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể gắn với phát triển du lịch; xây
dựng thiết chế văn hóa ở các cấp.
9. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của
Tỉnh, vùng Duyên hải miền Trung và cả nước; hoàn thành việc kiên cố hóa trường,
lớp học, xây dựng trường học phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia; tập trung đầu
tư hoàn thiện cơ sở vật chất trường Đại học Phú Yên, trường Cao đẳng Nghề, Cao
đẳng Y tế; hỗ trợ trường cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa phát triển thành trường Đại
học Công Thương miền Trung; tiếp tục hỗ trợ phát triển trường Đại học Xây dựng
miền Trung. Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại
học, cao đẳng, các cơ sở đào tạo nghề của Tỉnh; chú trọng nâng cao chất lượng đội
ngũ giảng viên của các trường.
10. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
cơ sở khám, chữa bệnh các cấp; phát triển kỹ thuật y học, củng cố nâng cao năng
lực hoạt động các bệnh viện tuyến Tỉnh; nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh và phục hồi chức năng ở các tuyến, giảm tình trạng quá tải ở các bệnh
viện tuyến trên. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa trong lĩnh vực
y tế để thu hút đầu tư phát triển các cơ sở khám chữa bệnh, dịch vụ y tế chất
lượng cao theo định hướng quy hoạch.
11. Tăng cường quản lý, khai thác và
sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tăng cường trách nhiệm
thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường, tăng cường các biện pháp thanh tra, kiểm
tra và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh phối hợp giữa các
ngành, địa phương trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và xử lý chất thải, gắn với
các biện pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
12. Tăng cường phối hợp chặt chẽ với
các cấp, các ngành, củng cố lòng tin của nhân dân, xây dựng thế trận an ninh
nhân dân kết hợp với thế trận quốc phòng toàn dân, đảm bảo giải quyết mối quan
hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường an ninh quốc phòng trên từng
địa bàn, cũng như toàn Tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ, nội
dung công việc chủ yếu trong Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được
phân công, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện,
chỉ đạo xây dựng kế hoạch và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm của đơn vị
mình. Cụ thể:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tiến hành tham mưu điều chỉnh
các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội các huyện để phù hợp với tình hình thực tế từng ngành, từng địa
phương.
- Nghiên cứu rà soát, bổ sung hoặc
xây dựng mới các cơ chế chính sách huy động các nguồn lực đầu tư phát triển
chung toàn Tỉnh.
- Cân đối nguồn lực đầu tư xây dựng
các công trình hạ tầng quan trọng của Tỉnh, phát triển khu kinh tế, khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các khu, cụm công nghiệp; phối hợp với các
ngành, địa phương tổ chức xúc tiến đầu tư kêu gọi vốn đầu tư ngoài ngân sách
nhà nước để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo nhanh
và bền vững.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã
được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 10/9/2013.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị
số 30-CT/TU ngày 18/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chỉ thị số 13/CT-UBND
ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh
Phú Yên.
1.2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa
phương rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách về phân bổ ngân sách, tài chính,
tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu,... phù hợp với tính chất đặc thù nhằm thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Xây dựng đề án khung giá đất để chủ
động thu hút đầu tư ngoài ngân sách, đề án triển khai thực hiện huy động vốn từ
quỹ đất nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
1.3. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch ngành, lĩnh vực
do mình quản lý, đặc biệt chú trọng đến các mặt như công nghiệp, thương mại, hậu
cần nghề cá trên biển, khoáng sản…
1.4. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch ngành giao
thông vận tải phù hợp với điều kiện thực tế và xây dựng danh mục các dự án hạ tầng
giao thông nhằm định hướng phát triển ngành đến năm 2020.
1.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì phối hợp các ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch, đề án, chương trình cụ thể hóa chính sách điều chỉnh
cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Chủ trì rà soát, điều chỉnh quy hoạch
thủy lợi, quy hoạch ngành thủy sản theo hướng phát triển bền vững, giảm thiểu tối
đa ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với các ngành và địa
phương thúc đẩy thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý Dự
án Thủy lợi và phòng chống thiên tai, Ban quản lý dự án các công trình trọng điểm,
các ngành, địa phương có liên quan:
+ Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các
công trình thủy lợi theo hướng đa chức năng để phục vụ nhiều loại cây trồng,
nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp theo
tiêu chuẩn an toàn cao; trong đó ưu tiên đầu tư theo chương trình An toàn hồ chứa;
hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành các công trình như: Hồ chứa nước Suối Vực -
huyện Sơn Hòa; hồ chứa nước Mỹ Lâm - huyện Tây Hòa; hồ chứa nước Lỗ Ân, hồ chứa
nước Lỗ Chài, hồ chứa nước Suối Cái - huyện Phú Hòa….
+ Đầu tư hoàn thành kè xóm Rớ thuộc
phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; đầu tư xây dựng hệ thống công trình đê biển,
kè sông, trồng cây chắn sóng trước đê; trong đó ưu tiên: kè bờ tả tại khu vực
thượng lưu đập Ông Tấn, xã An Thạch, huyện Tuy An; kè bờ tả tại khu vực cầu La
Hai mới, thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân thuộc Dự án hệ thống thoát lũ, bảo vệ
dân cư dọc sông Kỳ Lộ; kè chống xói lở bờ bắc thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng, huyện
Phú Hòa; kè chống xói lở thôn Thạch Bàn, xã Hòa Phú, huyện Tây Hòa thuộc Dự án
hệ thống thoát lũ, bảo vệ dân cư dọc sông Ba; hệ thống thoát lũ phía Nam Khu
công nghiệp Hòa Tâm - huyện Đông Hòa; kè biển Xuân Hải - thị xã Sông Cầu; xây dựng
tuyến đê kè biển kết hợp đường giao thông ven biển ở những đoạn xung yếu thuộc
Quy hoạch hệ thống đê biển tỉnh Phú Yên (giai đoạn 2010-2020) nhằm chủ động
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, nâng mức bảo đảm an
toàn về lũ, bão, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, phát triển du lịch
ven biển, bảo vệ môi trường và tuyến đường giao thông quốc phòng.
- Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới hệ
thống hạ tầng phục vụ phát triển thủy sản bền vững như: Cảng cá Phú Lạc - huyện
Đông Hòa, cảng cá Dân Phước - TX. Sông Cầu, cảng cá Đông Tác - TP. Tuy Hòa; Khu
dịch vụ hậu cần nghề cá gắn với Khu tránh trú bão cho tàu cá tại các huyện Đông
Hòa, Tuy An, TX. Sông Cầu, TP. Tuy Hòa.
1.6. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương xây dựng quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chung một số
đô thị mới và đề án phát triển thị trường bất động sản của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương điều chỉnh bổ sung phân cấp quản lý đầu tư các dự án thuộc Tỉnh
quản lý để phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành và điều kiện thực tế.
1.7. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch ngành giáo dục
và đào tạo, đồng thời xây dựng Đề án nâng cao chất lượng đào tạo gắn với xu thế
hội nhập với Vùng duyên hải miền Trung và Tây nguyên.
1.8. Sở Lao động-Thương binh và xã hội
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch
của ngành nhằm mục tiêu giảm nghèo, nâng cao chất lượng đào tạo và giảm quyết
việc làm cho lao động của Tỉnh.
1.9. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
của Tỉnh, trong đó chú trọng đến quỹ đất sạch nhằm phục vụ phát triển kinh tế của
Tỉnh.
1.10. Ban Dân tộc tỉnh tiếp tục triển
khai các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số; dự án định canh, định cư đối với đồng bào dân tộc
thiểu số. Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tiếp tục thực hiện các
chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn
vùng miền núi; triển khai thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và hỗ trợ có mục tiêu
đã được xác định tại Nghị quyết 39-NQ/TW của Bộ Chính trị.
1.11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch
và đề án về văn hóa, thể thao và du lịch quan trọng.
1.12. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng Đề án nâng cao chất lượng phục vụ của hệ
thống bệnh viện Tỉnh, gắn với hệ thống bệnh viện tuyến huyện, xã.
1.13. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương điều chỉnh một số quy hoạch và
triển khai các chương trình thuộc lĩnh vực của ngành quản lý về công nghệ thông
tin, bưu chính viễn thông.
1.14. Ban quản lý Khu kinh tế: Tập
trung hoàn thành các dự án hạ tầng trong Khu kinh tế Phú Yên, các khu công nghiệp:
Đông Bắc Sông Cầu, Hòa Hiệp, An Phú.
Tập trung hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các khu chức năng như: Khu vực cảng Vũng Rô, khu đô thị
dịch vụ ven biển, khu du lịch sinh thái, khu dân cư Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân
Tây; xúc tiến công tác đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
cho các khu chức năng đã lập quy hoạch chi tiết trong khu kinh tế để đảm bảo
thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành nghề làm động lực phát triển kinh tế, các
dự án đầu tư thu hút nhiều lao động, đóng góp lớn cho ngân sách Nhà nước.
Rà soát lại các khu chức năng thuộc
Khu kinh tế Nam Phú Yên, đánh giá tình hình và điều kiện lợi thế để tham mưu
UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xin điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Nam Phú Yên.
1.15. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với các sở, ban, ngành, địa phương, các chuyên gia xây dựng cơ chế chính sách đặc
biệt ưu đãi và khuyến khích thu hút đầu tư vào nghiên cứu và các dự án khoa học
công nghệ.
1.16. Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao: Tập trung hoàn thành quy hoạch chung và chi tiết Khu nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao để tạo điều kiện nhanh chóng đưa vào hoạt động và
thu hút đầu tư.
1.17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
của địa phương giai đoạn 2015-2020, trong đó xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên,
giải pháp về huy động và sử dụng vốn cho từng chương trình, dự án trình UBND Tỉnh.
- Cập nhật các dự báo, xem xét lại khả
năng hiện thực, xác định lại cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng, lợi
thế của địa phương; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo phát triển bền
vững.
1.18. Công an Tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các địa phương trong Tỉnh bảo đảm
quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, xã hội, bảo vệ vững chắc chủ
quyền. Gắn phát triển kinh tế với xây dựng lực lượng và thế trận an ninh nhân
dân, nhất là thế trận lòng dân; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
an ninh trật tự, củng cố, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
1.19. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh chủ
trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, các địa phương rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch tổng thể các khu vực có liên quan đến mục tiêu quân sự, khu vực
phòng thủ, khu kinh tế quốc phòng đến năm 2020; tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ nhu cầu quốc phòng - an ninh đến năm 2020.
1.20. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng chủ
trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, các địa phương rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch mạng lưới các đồn biên phòng; tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ nhu cầu kinh tế dân sinh tại các xã ven biển.
2. Sở Tài chính: Căn cứ chức năng nhiệm
vụ của mình, cân đối nguồn vốn để đảm bảo Kế hoạch này được triển khai đúng tiến
độ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch này, phối hợp với Văn phòng UBND Tỉnh, có
trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND Tỉnh:
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các
ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra,
đánh giá, rút kinh nghiệm, trên cơ sở đó tổng hợp xây dựng báo cáo sơ kết, tổng
kết theo đúng tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và địa phương liên quan báo cáo đề xuất trình UBND Tỉnh xem xét, quyết định điều
chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ trong trường hợp cần thiết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Triển
khai thực hiện Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh
TT
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan phối hợp
|
Hình thức văn bản
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2014 - 2015
|
Xây dựng đề án không gian
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên
|
Các Sở, ngành và các địa phương
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Triển khai Kế hoạch liên kết
- hợp tác phát triển với các tỉnh Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn NSNN giai đoạn 2016
- 2020 tỉnh Phú Yên.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Nghị quyết của HĐND Tỉnh
|
2015
|
Xây dựng Đề án đổi mới và
nâng cao hiệu quả đầu tư công và các nguồn vốn đầu tư phát triển từ xã hội.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 18/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chỉ thị số
13/CT-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh về nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh (PCI) tỉnh Phú Yên.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Xây dựng Chương trình hành động
của Tỉnh thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn
2011-2020
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả vận động, quản lý, sử dụng các dự án sử dụng vốn ODA
tỉnh Phú Yên và Danh mục dự án gọi vốn ODA giai đoạn 2015-2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ một số
doanh nghiệp trọng điểm, xây dựng thương hiệu mạnh trên địa bàn tỉnh đến năm
2020.
|
Hội doanh nghiệp, các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Nghị quyết HĐND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
2
|
Sở Tài chính
|
Xây dựng cơ chế chính sách
tài chính ưu đãi phát triển kinh tế - xã hội các huyện khó khăn.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Đề án triển khai thực
hiện huy động nguồn vốn từ quỹ đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên NSNN giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Nghị quyết của HĐND Tỉnh
|
2015
|
Xây dựng Đề án khung giá cho
thuê đất để chủ động thu hút đầu tư ngoài ngân sách.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015
|
3
|
Sở Công Thương
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Xây dựng chính sách khuyến công
trên địa bàn tỉnh.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Quy hoạch phát triển mạng lưới Cụm công nghiệp tỉnh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Xây dựng Quy hoạch các khu hậu
cần nghề cá trên biển trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2016
|
Triển khai kế hoạch phát triển
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2016
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển
hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Đề án phát triển ngành công
nghiệp chế biến các sản phẩm có sử dụng nguyên liệu đầu vào là diatomit, sét
bentonit, sét cao lanh, bột đá canxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Danh mục ưu tiên đầu
tư các dự án hạ tầng giao thông khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Xây dựng kế hoạch hành động
thực hiện Đề án tái cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Điều chỉnh quy hoạch tổng thể
ngành thủy sản của Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển
làng nghề truyền thống trên địa bàn Tỉnh
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Xây dựng chương trình phát
triển giống, cây trồng, vật nuôi chất lượng cao.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng cơ chế chính sách
phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Danh mục ưu tiên đầu
tư các dự án hạ tầng nông nghiệp khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Điều chỉnh quy hoạch thủy lợi
chi tiết tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện
biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
6
|
Sở Xây dựng
|
Xây dựng Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015
|
Lập Quy hoạch chung xây dựng
các đô thị Sơn Long, Ô Loan, Đồng Cam
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015-2017
|
Điều chỉnh, bổ sung phân cấp
quản lý đầu tư các dự án thuộc tỉnh Phú Yên quản lý theo các Luật, Quy định mới
của Chính phủ, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Đề án phát triển thị
trường Bất động sản.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2016
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Điều chỉnh quy hoạch ngành
giáo dục đào tạo đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng
đào tạo gắn với xu thế hội nhập Vùng Duyên hải miền Trung và cả nước.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch phát
triển mạng lưới các trường dạy nghề.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
Đến 2015
|
Xây dựng Đề án đào tạo nghề
và sử dụng lao động sau đào tạo gắn với cân đối nguồn lao động trong nền kinh
tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
Đến 2015
|
Xây dựng quy hoạch phát triển
mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014
|
Xây dựng Đề án giảm nghèo bền
vững tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 - 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Nghị quyết của HĐND Tỉnh
|
2015
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xây dựng đề án phát triển quỹ
đất sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Xây dựng Quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015
|
10
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Một số chính sách đặc thù về
phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016 - 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Xây dựng đề án đầu tư xây dựng
một số công trình văn hóa cấp quốc gia tại một số địa phương đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015 - 2016
|
Xây dựng đề án phát triển du
lịch nghỉ dưỡng biển.
|
2015
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển
thể dục thể thao tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
|
đến 2015
|
12
|
Sở Y tế
|
Xây dựng Đề án nâng cao chất
lượng phục vụ của hệ thống bệnh viện tỉnh, gắn với hệ thống bệnh viện tuyến
huyện, xã đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2026
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai Chương trình Quốc
gia phát triển công nghệ Thông tin đến năm 2020.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2020
|
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển
công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015
|
Điều chỉnh Quy hoạch Bưu
chính - viễn thông tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2015
|
14
|
BQL Khu kinh tế
|
Xây dựng quy hoạch chi tiết
các khu chức năng trong Khu kinh tế theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
Nam Phú Yên tại Quyết định 17172/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2016
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2014 - 2016
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Xây dựng cơ chế chính sách đặc
biệt ưu đãi và khuyến khích thu hút đầu tư vào nghiên cứu khoa học công nghệ
và các dự án khoa học công nghệ theo luật Khoa học Công nghệ mới ban hành.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
16
|
BQL Khu Nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
Xây dựng Quy hoạch chung xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan Thủ tướng Chính
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
2014
|
Xây dựng Quy hoạch chi tiết một
số khu chức năng thuộc Khu nông nghiệp công nghệ cao.
|
Các Sở, ngành và các địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
2014 - 2015
|
17
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Điều chỉnh, bổ sung các quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát
triển của địa phương giai đoạn 2015 - 2020, trong đó xác định rõ các lĩnh vực
ưu tiên, giải pháp về huy động và sử dụng vốn cho từng chương trình, dự án
trình UBND Tỉnh.
|
Cập nhật các dự báo, xem xét
lại khả năng hiện thực, xác định lại cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm
năng, lợi thế của địa phương; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo
phát triển bền vững.
|