Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 20/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Minh Toản |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành chức năng của tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2013, nhiệm vụ phát triển năm 2014; Hội đồng nhân dân tỉnh xác định:
I. Về mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2014:
1. Mục tiêu tổng quát:
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Huy động mọi nguồn lực để thực hiện ba nhiệm vụ đột phá: phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, phát triển nguồn nhân lực và hai nhiệm vụ trọng tâm: phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh và tiến bộ - công bằng xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Chỉ tiêu kinh tế:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP): tăng 0 - 1 % so với 2013.
* Tổng sản phẩm không tính sản phẩm lọc hóa dầu: tăng 8 - 9%.
- GDP bình quân đầu người: 2.133 USD/người/năm.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Công nghiệp - xây dựng: 59 - 60 %,
+ Dịch vụ: 23 - 24 %,
+ Nông - lâm - ngư nghiệp: 16 - 17 %.
- Sản lượng lương thực có hạt: 473.594 tấn.
- Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng: 148.800 tấn.
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ: 33.674 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu: 475 triệu USD.
- Kim ngạch nhập khẩu: 760 triệu USD.
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 25.225,1 tỷ đồng.
* Không tính thu từ Nhà máy lọc dầu: 5.805,1 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương: 8.073,571 tỷ đồng.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 12.000 tỷ đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành chức năng của tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2013, nhiệm vụ phát triển năm 2014; Hội đồng nhân dân tỉnh xác định:
I. Về mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2014:
1. Mục tiêu tổng quát:
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Huy động mọi nguồn lực để thực hiện ba nhiệm vụ đột phá: phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, phát triển nguồn nhân lực và hai nhiệm vụ trọng tâm: phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh và tiến bộ - công bằng xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Chỉ tiêu kinh tế:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP): tăng 0 - 1 % so với 2013.
* Tổng sản phẩm không tính sản phẩm lọc hóa dầu: tăng 8 - 9%.
- GDP bình quân đầu người: 2.133 USD/người/năm.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Công nghiệp - xây dựng: 59 - 60 %,
+ Dịch vụ: 23 - 24 %,
+ Nông - lâm - ngư nghiệp: 16 - 17 %.
- Sản lượng lương thực có hạt: 473.594 tấn.
- Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng: 148.800 tấn.
- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ: 33.674 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu: 475 triệu USD.
- Kim ngạch nhập khẩu: 760 triệu USD.
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 25.225,1 tỷ đồng.
* Không tính thu từ Nhà máy lọc dầu: 5.805,1 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương: 8.073,571 tỷ đồng.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 12.000 tỷ đồng.
b) Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 8,5 ‰
- Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã): 21,5 giường
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế: 65%
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ: 92%
- Tỷ lệ người tham gia đóng bảo hiểm y tế toàn dân: 70%
- Số lao động được giải quyết việc làm mới: 37.000 lao động
- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề so với tổng số lao động: 40 %
- Cơ cấu lao động trong nền kinh tế:
+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản: 48%,
+ Công nghiệp - xây dựng: 28%,
+ Dịch vụ: 24%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,3%; trong đó, miền núi giảm: 7%
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi: 83,2%
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia:
+ Mầm non: 20,1%
+ Tiểu học: 62,4%
+ Trung học cơ sở: 58,1%
+ Trung học phổ thông: 43,6%
- Tỷ lệ đạt chuẩn văn hóa:
+ Gia đình văn hóa: 79%
+ Thôn, khối phố văn hóa: 73%
+ Cơ quan, đơn vị văn hóa: 90%
c) Chỉ tiêu về môi trường:
- Độ che phủ của rừng: 48,5%
- Tỷ lệ cây xanh đô thị: 67%
- Tỷ lệ xử lý chất thải rắn ở KKT, KCN và đô thị: 75%; ở nông thôn: 70%
- Tỷ lệ hộ dân đô thị được dùng nước sạch: 85%
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh: 82,5%.
d) Chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh:
- Giáo dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng đạt 100%.
- Tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu, động viên quân dự bị đạt 95%.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,5% so với tổng dân số.
- Xây dựng 90% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng - an ninh; trong đó, 48% xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện.
đ) Các công trình trọng điểm:
- Hợp phần Di dân, tái định cư Dự án hồ chứa nước Nước Trong (chuyển tiếp).
- Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (chuyển tiếp).
- Hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi (chuyển tiếp).
- Tiêu úng thoát lũ sông Thoa (chuyển tiếp).
- Bệnh viện Sản - Nhi.
II. Một số nhiệm vụ, giải pháp chính:
1. Tiếp tục thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, các nhiệm vụ đột phá và trọng tâm để tập trung chỉ đạo thực hiện trong 2 năm 2014 và 2015 nhằm hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2011 - 2015.
2. Tập trung khắc phục hậu quả bão, lụt; giải quyết các chế độ và trợ giúp xã hội đối với gia đình bị ảnh hưởng; bảo đảm thuốc men, lương thực và các nhu cầu thiết yếu cho nhân dân, không để người dân bị đói, rét; xử lý vệ sinh nguồn nước sinh hoạt và môi trường để phòng tránh dịch bệnh. Kịp thời khắc phục thiệt hại về nhà ở, trường học, trạm y tế, giao thông, thủy lợi, khôi phục diện tích đất sản xuất bị sa bồi, thủy phá để nhanh chóng ổn định đời sống, bảo đảm việc đi lại, học hành, khám chữa bệnh của nhân dân và ổn định sản xuất nông nghiệp ở những vùng bị ảnh hưởng bão, lụt.
3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về phát triển công nghiệp. Tích cực phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi nhất để triển khai các dự án Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP; phối hợp với các Bộ ngành Trung ương trong việc xúc tiến các dự án mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy nhiệt điện Dung Quất, nhà máy thép Guang Lian và đề xuất dự án đưa khí vào bờ tại Khu kinh tế Dung Quất.
4. Thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ, quan tâm thị trường nông thôn, miền núi gắn với thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu. Tăng cường quản lý các hoạt động vận tải, đặc biệt là vận tải hành khách nhằm bảo đảm thuận tiện và an toàn giao thông. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực du lịch, thương mại. Tăng cường quản lý thị trường, thực hiện tốt chính sách bình ổn giá, chống đầu cơ tăng giá, đặc biệt là trong dịp Tết nguyên đán Giáp Ngọ - 2014. Tích cực tháo gỡ khó khăn để khởi công xây dựng lại chợ Trung tâm thành phố Quảng Ngãi trong năm 2014.
5. Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị sản xuất và phát triển bền vững gắn với thị trường; tăng tỷ trọng chăn nuôi trong ngành nông nghiệp. Thực hiện tốt chính sách "dồn điền, đổi thửa", cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn. Phát huy tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế biển; phát triển ngành thủy sản cả khai thác đánh bắt, nuôi trồng, dịch vụ và hạ tầng phục vụ nghề cá; thực hiện tốt chương trình thí điểm đóng tàu vỏ thép. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các loại hình Hợp tác xã, nhất là HTX đánh bắt xa bờ, HTX nông nghiệp. Tập trung đẩy mạnh thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới, ưu tiên nguồn lực cho các xã có khả năng đạt các tiêu chí trong các năm 2014, 2015. Thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi; chú trọng lồng ghép các chương trình, dự án, nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
6. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển đô thị. Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch xây dựng đô thị và có biện pháp huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển đô thị. Khẩn trương ban hành và thực hiện quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho tất cả các đô thị. Tranh thủ các Bộ, ngành Trung ương để sớm trình Chính phủ ban hành Nghị định về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi. Lập đề án nâng cấp thị trấn Đức Phổ thành đô thị loại IV và đưa huyện Đức Phổ thành thị xã thuộc tỉnh vào năm 2015. Tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án bất động sản từng bước thoát khỏi tình trạng đóng băng hiện nay để góp phần phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
7. Hoàn thành đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tập trung kiểm tra, rà soát làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước và các Hợp tác xã để quản lý theo quy định. Đẩy mạnh rà soát, thu hồi diện tích đất lâm nghiệp sử dụng kém hiệu quả của các Công ty lâm nghiệp. Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản theo quy hoạch, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường, nhất là các dự án phát triển kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp có các hoạt động ảnh hưởng lớn đến môi trường.
8. Tăng cường quản lý ngân sách Nhà nước, tập trung chống thất thu thuế và thu hồi nợ thuế; phấn đấu thu đạt và vượt dự toán ngân sách năm 2014. Triệt để thực hiện tiết kiệm chi, kiên quyết cắt giảm các khoản chi chưa thật cần thiết; minh bạch trong phân bổ ngân sách và phân khai vốn đầu tư. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng vốn, thanh, quyết toán các công trình đầu tư xây dựng. Tích cực khai thác các nguồn lực để thực hiện 3 nhiệm vụ đột phá và 2 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
9. Quản lý chặt chẽ công tác đầu tư xây dựng, nhất là các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm, quan trọng, các dự án chuyển tiếp, cấp bách. Tích cực thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); gắn thu hút đầu tư với giám sát chặt chẽ quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm an ninh chính trị, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường. Phối hợp với các nhà đầu tư tháo gỡ vướng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án mở rộng Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và dự án điện cáp ngầm cho huyện Lý Sơn.
10. Tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, giải quyết nợ xấu, hỗ trợ và phát triển thị trường, tăng sức mua, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại để kịp thời nắm bắt tình hình, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, động viên doanh nghiệp phát huy lợi thế so sánh, mở rộng thị trường trong, ngoài nước; đồng thời tăng cường quản lý, kiểm tra các hoạt động của doanh nghiệp sau khi được cấp giấy phép kinh doanh. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI).
11. Triển khai thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 khóa XI. Tăng cường huy động các nguồn lực phát triển giáo dục, củng cố hệ thống các trường mầm non, xây dựng trường chuẩn quốc gia và các trường phổ thông dân tộc bán trú. Khắc phục tình trạng học sinh bỏ học, đảm bảo tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở các cấp học; tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh việc dạy thêm, học thêm; thực hiện kịp thời các chính sách đối với học sinh, sinh viên theo quy định. Nâng cao y đức và trách nhiệm của cán bộ y tế. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực cho các tuyến y tế. Tập trung cho việc khởi công xây dựng bệnh viện Sản - Nhi, đưa bệnh viện Y học cổ truyền vào hoạt động. Thực hiện tốt chính sách thu hút bác sĩ, dược sỹ đại học; tăng cường công tác y tế dự phòng, giám sát dịch tễ; phát hiện và phòng chống kịp thời các loại dịch bệnh. Tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động hành nghề y tế tư nhân và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện tốt công tác truyền thông dân số và kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số.
12. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/11/2011 của HĐND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực. Tăng cường công tác dạy nghề gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội, tạo việc làm cho người lao động, nhất là khu vực nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, các chương trình, chính sách giảm nghèo bền vững, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện các chương trình giảm nghèo. Tích cực thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân và các chính sách bảo đảm an sinh xã hội.
13. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; tạo lập môi trường sống an toàn, thân thiện, phát triển toàn diện cho thanh thiếu niên, trẻ em; quan tâm chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi. Phát động phong trào thể dục, thể thao sâu rộng trong quần chúng nhân dân. Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các công trình, thiết chế văn hóa, thể thao, các dịch vụ văn hóa, thông tin. Nâng cao chất lượng hoạt động, đồng thời kiểm soát chặt chẽ nội dung thông tin, tuyên truyền của các cơ quan báo chí trong tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý; đảm bảo an ninh và an toàn hệ thống mạng trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nhất là phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tăng cường quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
14. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh; triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP và các chính sách, chương trình của Chính phủ. Tổ chức rà soát, đánh giá toàn diện việc đầu tư phát triển trên địa bàn miền núi, chỉ đạo khắc phục những hạn chế, yếu kém đã nêu tại Báo cáo số 123/BC-HĐND ngày 01/12/2013 của Thường trực HĐND tỉnh và Báo cáo số 112/BC-HĐND ngày 29/11/2003 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh.
15. Triển khai "Ngày pháp luật" trong toàn tỉnh; nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; mở rộng và tăng cường các hoạt động đối ngoại. Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy hành chính các cấp. Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, tăng cường công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình, phát huy vai trò giám sát của nhân dân. Giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc xã hội, khiếu nại, tố cáo của công dân, nhất là những vụ việc liên quan đến đất đai, tránh xảy ra "điểm nóng". Kiên quyết phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 49/NQ- TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án; hạn chế tối đa tình trạng án oan sai, bỏ lọt tội phạm; tích cực đấu tranh phòng, chống tiêu cực trong hoạt động tư pháp. Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.
16. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch động viên quốc phòng của địa phương, hoàn thành công tác tuyển quân năm 2014. Bảo đảm an toàn các mục tiêu trọng điểm, có giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hoạt động của Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Tăng cường đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tập trung lực lượng, phương tiện đấu tranh phòng, chống tàu thuyền nước ngoài xâm phạm lãnh hải trái phép và sử dụng vật liệu nổ đánh bắt hải sản; hỗ trợ, bảo vệ ngư dân, tàu thuyền đánh bắt hợp pháp trong vùng biển thuộc chủ quyền. Thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm giảm tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí. Chủ động chuẩn bị các phương án, nâng cao khả năng ứng phó, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí hậu. Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.
Điều 2.
1. UBND tỉnh báo cáo bổ sung kết quả đầy đủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội đến hết tháng 12/2013 cho HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất trong năm 2014.
2. Thông qua Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013, nhiệm vụ kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 (có danh mục kèm theo). Đối với nguồn vốn do Trung ương quản lý, trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình Thủ tướng xem xét quyết định.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh theo dõi, đôn đốc UBND tỉnh giải quyết các kiến nghị theo các báo cáo giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh, các chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 10 và những vấn đề của các kỳ họp trước chưa có kết quả giải quyết. UBND tỉnh báo cáo kết quả giải quyết các nội dung trên tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2014.
Điều 3.
1. UBND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh theo chức năng của mình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
HĐND tỉnh kêu gọi các cấp, các ngành, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần thi đua yêu nước, đoàn kết, nỗ lực phấn đấu, tận dụng thời cơ thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XI thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013, tại kỳ họp thứ 10./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
TT |
NGUỒN VỐN |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
|
TỔNG VỐN |
1,772,090 |
|
|
A |
VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
715,800 |
|
|
* |
Phân cấp các huyện 30% |
214,740 |
Phụ lục 1 |
|
** |
Hỗ trợ doanh nghiệp công ích |
2,000 |
|
|
*** |
Phần kế hoạch vốn còn lại tỉnh phân bổ |
499,060 |
|
|
I |
Các khoản bắt buộc cân đối |
177,000 |
|
|
1 |
Trả nợ quyết toán |
22,000 |
UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi |
|
2 |
Chuẩn bị đầu tư |
10,000 |
UBND tỉnh xây dựng và trình HĐND tỉnh thông qua danh mục chuẩn bị đầu tư để thực hiện |
|
3 |
Đối ứng đầu tư hạ tầng VSIP, cơ chế hỗ trợ đầu tư |
70,000 |
UBND tỉnh phân khai, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi |
|
4 |
Đối ứng các dự án ODA |
|
Bố trí từ nguồn HTMT theo NQ 39 là 40 tỷ đồng |
|
5 |
Bố trí Chương trình XD nông thôn mới |
50,000 |
UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi |
|
6 |
Bố trí Chương trình bảo vệ và phát triển rừng |
10,000 |
UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi |
|
7 |
Trả nợ điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đã hoàn thành |
15,000 |
Phụ lục 2 |
|
II |
Các nhiệm vụ cần phải cân đối |
322,060 |
|
|
1 |
Bố trí các dự án H.thành, chuyển tiếp |
243,260 |
|
|
a |
Bố trí lồng ghép các dự án chuyển tiếp vốn NSTW |
42,000 |
Phụ lục 3 |
|
b |
Dự án chuyển tiếp từ 2012 về trước DK hoàn thành năm 2013 |
34,600 |
Phụ lục 4 |
|
c |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
106,160 |
Phụ lục 4 |
|
d |
Dự án hoàn thành sau năm 2014 |
60,500 |
Phụ lục 4 |
|
2 |
Dự án dự kiến khởi công mới |
78,800 |
Phụ lục 5 |
|
B |
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
60,800 |
Phụ lục 6 |
a |
Trả nợ Chương trình MTQG giáo dục đào tạo, KCH trường học và dự án hoàn thành năm 2013 |
20,716 |
|
|
b |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
13,384 |
|
|
c |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014 |
9,000 |
|
|
d |
Bố trí các dự án mới |
17,700 |
|
|
C |
VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (phần đầu tư phát triển) |
261,890 |
Phụ lục 7 (vốn Chương trình 30a là 164,83 tỷ đồng). Các Chương trình còn lại: - Đối với các Chương trình mà Trung ương phân bổ chi tiết danh mục thì UBND tỉnh quyết định thực hiện và báo cáo để Thường trực HĐND tỉnh biết. - Đối với các Chương trình mà Trung ương không phân bổ chi tiết danh mục thì đề nghị UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân bổ. |
|
D |
VỐN BỐ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN |
592,600 |
Theo danh mục UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại Tờ trình số 4854/TTr-UBND ngày 26/11/2013. Trường hợp Trung ương giao kế hoạch vốn có thay đổi, UBND tỉnh báo cáo để Thường trực HĐND tỉnh theo dõi, giám sát. |
|
E |
VỐN NGOÀI NƯỚC |
141,000 |
||
Ghi chú: Vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương và vốn ODA giao theo thông báo vốn của Trung ương
PHỤ LỤC 1
PHÂN CẤP VỐN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
NGUỒN
VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Huyện, thành phố |
Vốn phân cấp năm 2014 |
Ghi chú |
1 |
Huyện Bình Sơn |
20,148 |
|
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
18,346 |
|
3 |
Thành phố Q Ngãi |
30,360 |
|
4 |
Huyện Tư Nghĩa |
16,301 |
|
5 |
Huyện Nghĩa Hành |
11,548 |
|
6 |
Huyện Mộ Đức |
15,435 |
|
7 |
Huyện Đức Phổ |
21,332 |
|
8 |
Huyện Minh Long |
8,146 |
|
9 |
Huyện Ba Tơ |
17,011 |
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
15,456 |
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
10,321 |
|
12 |
Huyện Trà Bồng |
12,379 |
|
13 |
Huyện Tây Trà |
11,155 |
|
14 |
Huyện Lý Sơn |
6,703 |
|
|
Tổng cộng |
214,740 |
Trong đó giáo dục đào tạo là 20%, Chương trình nông thôn mới 24% |
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2014
DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN HOÀN THÀNH ĐIỀU CHỈNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CHƯA LÀM THỦ TỤC
QUYẾT TOÁN
NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Đầu mối giao kế hoạch |
Quyết định phê duyệt dự án, điều chỉnh |
Tổng mức đầu tư đã duyệt |
Nguồn vốn đã duyệt |
Tổng mức đầu tư đề nghị điều chỉnh |
Tổng mức đầu tư tăng thêm |
Nguồn vốn cho phần tăng thêm |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
NS tỉnh |
NS huyện |
||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
155,041 |
|
185,394 |
28,419 |
22,834 |
5,585 |
15,000 |
|
I |
Phân khai đợt này |
|
|
77,656 |
|
92,662 |
13,072 |
11,487 |
1,585 |
9,300 |
|
1 |
Nhà văn hóa TDTT huyện Trà Bồng |
UBND huyện Trà Bồng |
2809/QĐ-UBND 1412/QĐ-UBND |
14,171 |
NS tỉnh |
14,851 |
680 |
680 |
|
500 |
Chờ quyết toán |
2 |
Nhà làm việc Trung tâm Thông tin và ứng dụng KHCN và Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Sở KHCN |
182/QĐ-UBND |
6,922 |
NS tỉnh |
8,592 |
1,670 |
1,670 |
|
1,500 |
|
3 |
Trường TCN Quảng Ngãi |
Sở LĐTB và XH |
07/QĐ-SKHĐT |
6,987 |
NS tỉnh |
8,277 |
1,290 |
1,290 |
|
1,000 |
|
4 |
Nhà văn hóa huyện Tây Trà |
UBND huyện Tây Trà |
861/QĐ-UBND |
10,284 |
NS tỉnh, huyện |
11,790 |
1,506 |
1,506 |
|
1,300 |
|
5 |
Hồ chứa nước Hóc Cài, huyện Nghĩa Hành |
UBND huyện Nghĩa Hành |
2342/QĐ-UBND |
28,462 |
NS tỉnh 80% NS huyện 20% |
36,388 |
7,926 |
6,341 |
1,585 |
4,000 |
|
6 |
Trường THPT số I Nghĩa Hành |
Sở Giáo dục Đào tạo |
1572/QĐ-UBND, |
10,830 |
|
12,764 |
|
|
|
1,000 |
|
II |
Dự phòng phân khai sau |
|
|
77,385 |
|
92,732 |
15,347 |
11,347 |
4,000 |
5,700 |
Phân khai sau |
1 |
Hồ chứa nước Hóc Xoài |
UBND huyện Tư Nghĩa |
644/QĐ-UBND, |
31,198 |
TPCP |
43,374 |
12,176 |
8,314 |
3,862 |
|
Phân bổ vốn khi điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn trong QĐ phê duyệt |
2 |
Trung tâm mắt tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
1864/QĐ-UBND 210/QĐ-UBND |
6,929 |
NS tỉnh |
7,280 |
351 |
351 |
|
|
Chờ quyết toán |
3 |
Đường Phổ Thuận - Phổ An - Phổ Quang |
UBND huyện Đức Phổ |
1739/QĐ-UBND |
25,565 |
NS tỉnh 80% NS huyện 20% |
26,255 |
690 |
552 |
138 |
|
Chờ quyết toán |
4 |
Nhà học 6 phòng 2 tầng-trường THPT DTNT tỉnh |
Sở GD ĐT |
814/QĐ-GDĐT |
2,241 |
CTMTQG |
2,360 |
119 |
119 |
|
|
Chờ quyết toán |
5 |
Nhà học 6 phòng 2 tầng-Trung tâm KTTH-HN Bình Sơn |
Sở GD ĐT |
876/QĐ-GDĐT |
2,650 |
CTMTQG |
2,784 |
134 |
134 |
|
|
Chờ quyết toán |
6 |
Nhà học và Hội trường - trường Mầm non 19/5 |
Sở GD ĐT |
813/QĐ-GDĐT |
2,473 |
CTMTQG |
2,973 |
500 |
500 |
|
|
Chờ quyết toán |
7 |
Nhà ở học sinh bán trú trường THPT Đinh Tiên Hoàng |
Sở GD ĐT |
802/QĐ-GDĐT |
3,422 |
CTMTQG |
4,049 |
627 |
627 |
|
|
Chờ quyết toán |
8 |
Nhà Đa năng - trường THPT Lý Sơn |
Sở GD ĐT |
139/QĐ-SKHĐT |
2,907 |
CTMTQG |
3,657 |
750 |
750 |
|
|
Chờ quyết toán |
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2014
DANH MỤC BỐ TRÍ LỒNG GHÉP VỚI NGUỒN VỐN HTMT NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND
tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC- HT |
Đầu mối giao kế hoạch |
Tổng mức đầu tư |
Đã bố trí kế hoạch đến năm 2013 |
Kế hoạch năm 2014 (phần vốn ngân sách tỉnh) |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định |
Tổng số |
Tr.đó: NSTW |
NS tỉnh |
Tổng số |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh |
||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
634,273 |
425,885 |
208,388 |
309,633 |
208,354 |
101,279 |
42,000 |
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
DA dự kiến hoàn thành sau năm 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường tỉnh lộ 623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham) G.đoạn 1 |
TPQN, Tư Nghĩa |
8800m |
2012-2015 |
Sở Giao thông Vận tải |
1509/QĐ-UBND, 01/11/2010 |
181,310 |
108,786 |
72,524 |
92,367 |
44,000 |
48,367 |
15,000 |
|
2 |
Đường bờ Đông sông Kinh Giang (nối dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê |
Sơn Tịnh |
3504m |
2012-2015 |
Sở VHTT và DL |
1621/QĐ-UBND, 16/11/2010 |
83,298 |
27,700 |
55,598 |
50,112 |
19,500 |
30,612 |
8,000 |
|
3 |
Bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích khảo cổ Sa Huỳnh |
Đức Phổ |
|
2011-2015 |
Sở VHTT và DL |
1206/QĐ-UBND, 03/8/2011 |
31,665 |
18,999 |
12,666 |
15,154 |
10,854 |
4,300 |
3,000 |
|
4 |
Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở vùng hạ lưu sông Thoa |
Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành |
100ha |
2011-2015 |
Sở NN và PTNT |
527/QĐ-UBND, 31/3/2009 |
338,000 |
270,400 |
67,600 |
152,000 |
134,000 |
18,000 |
15,000 |
|
5 |
Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng dự án cấp điện bằng cáp ngầm cho huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,000 |
Chưa xác định được chủ đầu tư |
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2014
DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP NĂM 2014
NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2013 |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
||
Số Quyết định |
Tổng số |
Trg đó: Vốn NS tỉnh |
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1,364,043 |
1,048,619 |
777,798 |
201,260 |
|
I |
Hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
|
|
320,698 |
260,587 |
239,669 |
34,600 |
|
1 |
Đường trung tâm thị trấn Đức Phổ nối dài |
UBND huyện Đức Phổ |
Đức Phổ |
2km |
2010-2013 |
2220/QĐ-UBND, 21/12/2009 |
59,906 |
47,925 |
44,450 |
|
|
2 |
Đường Quốc lộ 1A - Phổ Vinh |
UBND huyện Đức Phổ |
Đức Phổ |
3km |
2010-2013 |
2193/QĐ-UBND, 14/12/2009 |
78,960 |
63,168 |
59,500 |
|
|
3 |
Nâng cấp tuyến đường 623, đoạn Ngã tư Sơn Tịnh - Đường sắt Bắc Nam |
UBND huyện Sơn Tịnh |
Huyện Sơn Tịnh |
2,588km |
2010-2013 |
1457/QĐ-UBND, 15/9/2009, 822/QĐ-UBND, 30/5/2012 |
86,760 |
69,408 |
59,950 |
6,000 |
|
4 |
Đường vào KCN Phổ Phong |
BQL các KCN tỉnh |
Đức Phổ |
198,61m |
2012-2016 |
1645/QĐ-UBND, 23/11/2010 |
56,600 |
56,600 |
41,533 |
13,000 |
|
5 |
Đường Phan Đình Phùng nối dài |
UBND TP. Quảng Ngãi |
Thành phố QN |
1,436km |
2009-2011 |
811/QĐ-UBND, 05/4/2008; 2328/QĐ-UBND, 22/12/2008 |
49,972 |
49,972 |
43,143 |
2,000 |
|
6 |
Đường nội thị thị trấn Chợ Chùa và đường Cầu Bến Đá Nghĩa Hành |
UBND huyện Nghĩa hành |
Nghĩa Hành |
3,688km |
2010-2012 |
2207/QĐ-UBND |
43,699 |
34,959 |
31,430 |
2,000 |
|
7 |
Hồ chứa nước Lỗ Lá |
UBND huyện Đức Phổ |
Đức Phổ |
|
|
4109/QĐ-UBND, 31/12/2005 |
40,188 |
9,058 |
31,172 |
4,000 |
Từ 2012 về trước là vốn NSTW |
8 |
Nhà làm việc Chi cục kiểm lâm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
TPQN |
|
2012-2013 |
10/QĐ-UBND, 7/01/2011 |
10,248 |
10,248 |
7,000 |
2,800 |
|
9 |
Nhà làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa - TT&DL |
TP QN |
1.575m2 sàn |
2012-2013 |
1487/QĐ-UBND |
9,411 |
9,411 |
8,550 |
1,000 |
|
10 |
Trạm kiểm soát biên phòng Mỹ Á |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Đức Phổ |
|
2012 |
136/QĐ-SKHĐT, 25/10/2011 |
5,224 |
5,224 |
4,550 |
300 |
|
11 |
Đường Hà Giang - Tịnh Thọ |
UBND huyện Sơn Tịnh |
Sơn Tịnh |
2,57km |
2012-2013 |
644/QĐ-UBND |
10,296 |
8,237 |
7,850 |
700 |
|
12 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn An Lợi, xã Phổ Nhơn |
UBND huyện Đức Phổ |
Đức Phổ |
|
2012-2014 |
1604/QĐ-UBND, 25/10/2012 |
8,300 |
7,470 |
4,491 |
2,800 |
|
II |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
|
682,358 |
444,557 |
433,802 |
106,160 |
|
1 |
Trường Quay Đài PTTH |
Đài PTTH tỉnh |
TP QN |
|
2010-2013 |
2135/QĐ-UBND, 04/12/2008 |
69,563 |
69,563 |
44,149 |
10,000 |
Thực hiện g.đoạn 1 và gđ 2 |
2 |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng (giai đoạn 1) |
Trường ĐH Phạm Văn Đồng |
TP QN |
|
|
2302/QĐ-UBND |
374,504 |
168,527 |
301,570 |
14,000 |
|
3 |
Doanh trại Ban CHQS H.Bình Sơn |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bình Sơn |
Sàn 2.256 m2 |
2012-2013 |
1804/QĐ-BTL ngày 19/10/2010 |
21,200 |
10,600 |
6,900 |
3,500 |
|
4 |
Hoàn thiện mặt đường BT nhựa tuyến 1,2,5 và số 2 nối dài - KCN Tịnh Phong |
Cty TNHH MTV ĐT XD và KD DV QNgãi |
KCN Tịnh Phong |
2,42 km |
2013-2014 |
706/QD- UBND, 24/5/2012 |
7,366 |
7,366 |
4,760 |
1,800 |
|
5 |
Sửa chữa đập, nhà quản lý, nâng cấp kênh Tây, Hồ chứa nước Di Lăng |
Cty QL khai thác CTTL Qngãi |
H.Sơn Hà |
|
2013 |
140/QĐ-SKHĐT, 27/10/2011 |
6,070 |
6,070 |
2,000 |
3,300 |
|
6 |
Hệ thống kênh mương HCN Cây Quen |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Nghĩa Hành |
4,45 km |
2013-2014 |
1606/QĐ-UBND, 31/10/2011 |
11,907 |
9,526 |
3,700 |
4,000 |
|
7 |
Nhà tạm giữ hành chính các huyện: Minh Long, Tây Trà, Lý Sơn |
CA tỉnh |
Tây Trà, Minh Long, Lý Sơn |
ML221,04m2, TT221,4m2, LS 240,9m2 |
2012-2013 |
134/QĐ-SKHĐT |
5,257 |
5,257 |
2,000 |
2,500 |
|
8 |
Nhà làm việc Công an phường Nguyễn Nghiêm |
CA tỉnh |
TPQN |
612,09m2 sàn |
2012-2013 |
1123/QĐ-SKHĐT |
4,966 |
4,966 |
1,725 |
2,500 |
|
9 |
Nhà lưu niệm đồng chí Trần Kiên |
Sở VH TT và DL |
Tư Nghĩa |
|
2013-2014 |
72/QĐ-SKHĐT, 11/9/2012 |
5,458 |
5,458 |
1,000 |
2,500 |
|
10 |
Trụ sở làm việc Thanh tra Giao thông |
Sở GTVT |
TP. Quảng Ngãi |
488m2 |
2013-2015 |
1569/QĐ-UBND, 17/10/2012 |
10,699 |
7,000 |
1,034 |
5,600 |
|
11 |
Vành đai an toàn kho K2, BCHQS tỉnh |
BCH Quân sự tỉnh |
H.Tư Nghĩa |
15,3 ha |
2013-2015 |
1583/QĐ-UBND, 28/10/2011 |
10,363 |
10,363 |
3,000 |
5,500 |
|
12 |
Cầu Gò Mã đường ĐH.56C (NTLS xã Hành Minh-Hành Đức-Hành Phước) |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Nghĩa Hành |
L = 36m |
2013-2014 |
1551/QĐ-UBND, 17/10/2012 |
12,253 |
9,802 |
5,300 |
4,100 |
|
13 |
Kè chống sạt lở bờ biển bảo vệ khu dân cư thôn An Cường, xã Bình Hải (giai đoạn 1) |
UBND huyện Bình Sơn |
Bình Sơn |
200m kè |
2013 |
438/QĐ-UBND |
20,000 |
20,000 |
15,000 |
4,000 |
|
14 |
Đường Trà Phong - Trà Xinh (nối tiếp) |
UBND huyện Tây Trà |
Tây Trà |
|
2013-2014 |
1903/QĐ-UBND, 29/11/2013 |
8,300 |
4,150 |
2,000 |
2,000 |
NS tỉnh 50%. Đầu tư lệnh khẩn cấp |
15 |
Hệ thống điện chiếu sáng QL1A (giai đoạn 2), đoạn từ cầu bản thuyền đến ngã ba đường Thế Lợi - Tịnh Hòa, xã Tịnh Phong |
UBND huyện Sơn Tịnh |
Sơn Tịnh |
|
|
|
4,800 |
4,800 |
2,800 |
2,000 |
|
16 |
Trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đường bộ |
Công an tỉnh |
Đức Phổ |
|
2013-2014 |
1700/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 |
14,360 |
14,360 |
6,000 |
1,500 |
Giai đoạn 1 với tổng kinh phí là 7,9 tỷ đồng. Phần còn lại của dự án sẽ đầu tư khi có điều kiện về vốn |
17 |
Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 6 |
Sở Công thương |
Bình Sơn |
|
2013-2014 |
1609/QĐ-UBND, 25/10/2012 |
9,148 |
9,148 |
2,500 |
5,000 |
|
18 |
Nhà làm việc Liên minh HTX tỉnh |
Liên minh HTX tỉnh |
Thành phố QN |
654m2 |
2013-2014 |
1389/QĐ-UBND, 21/9/2012 |
7,875 |
7,875 |
2,500 |
4,000 |
|
19 |
Trụ sở làm việc Huyện ủy Tư Nghĩa |
Huyện ủy Tư Nghĩa |
Tư Nghĩa |
2457m2 |
2013-2015 |
1540/QĐ-UBND, 15/10/2012 |
14,983 |
14,983 |
5,000 |
7,000 |
|
20 |
Cải tạo, nâng cấp Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Dung Quất |
BCH Bộ đội BP tỉnh |
Bình Sơn |
Cải tạo, nâng cấp |
2013-2014 |
98/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 |
6,944 |
6,944 |
2,664 |
3,060 |
|
21 |
Doanh trại BCH QS huyện Minh Long |
BCH Quân sự tỉnh |
H.Minh Long |
824 m2 sàn |
2013-2014 |
1596/QĐ-UBND, 31/10/2011 |
10,778 |
10,778 |
4,000 |
4,800 |
|
22 |
Sửa chữa, mở rộng Nhà làm việc Chi cục Thú y |
Sở NN và PTNT |
Thành phố QN |
|
2013 |
97/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 |
2,326 |
2,326 |
2,000 |
|
|
23 |
Nhà tạm giữ hành chính thuộc Công an huyện Sơn Tây |
Công an tỉnh |
H.Sơn Tây |
240,9m2 |
2013 |
203/QĐ-SKHĐT, 16/11/2010 |
1,641 |
1,641 |
|
|
Dừng thực hiện |
24 |
Cầu Mò O, xã Sơn Ba |
UBND huyện Sơn Hà |
Sơn Hà |
318,6m |
2013-2014 |
1220/QĐ-UBND, 3/9/2013 |
26,643 |
18,100 |
5,000 |
8,500 |
|
25 |
Sửa chữa, cải tạo nhà 2 tầng (khoa nhiệt đới, cơ sở cũ bệnh viện đa khoa tỉnh) để làm cơ sở hoạt động cho Bệnh viện Y học cổ truyền |
Sở Y tế |
|
|
2013-2014 |
1461/QĐ-UBND, 8/10/2013 |
14,954 |
14,954 |
7,200 |
5,000 |
|
III |
Dự án hoàn thành sau năm 2014 |
|
|
|
|
|
360,988 |
343,475 |
104,327 |
60,500 |
|
1 |
Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Lý Sơn |
|
2011-2012 |
966/QĐ-UBND, 8/7/2011 |
20,110 |
20,110 |
7,700 |
2,500 |
Bố trí vốn theo tiến độ trồng rừng |
2 |
Nhà khách Cẩm Thành |
VP Tỉnh ủy |
TP. Q. Ngãi |
6200m2 sàn |
2013-2016 |
1432/QĐ-UBND, 28/9/2012 |
77,518 |
77,518 |
17,200 |
25,000 |
|
3 |
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn I) |
Sở Nội vụ |
TPQN |
3000 m2 |
2012-2016 |
1505/UBND |
78,283 |
78,283 |
24,427 |
10,000 |
|
4 |
Đường Ngô Sỹ Liên |
UBND thành phố |
Thành phố QN |
0,776 km |
2013-2015 |
1607/QĐ-UBND, 31/10/2011 |
42,406 |
33,925 |
13,000 |
11,000 |
|
5 |
Đường QL1A - Mỹ Á - KCN phổ Phong (giai đoạn I) |
UBND huyện Đức Phổ |
Đức Phổ |
1,433 km |
2013-2015 |
1580/QĐ-UBND, 28/10/2011 |
45,156 |
36,125 |
12,000 |
12,000 |
|
6 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623) |
Sở GTVT |
Sơn Hà, Sơn Tây |
14,33 km |
2013-2015 |
1637/QĐ-UBND, 29/10/2012 |
97,515 |
97,515 |
30,000 |
|
Tạm dừng đầu tư |
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2014
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI
NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND
tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||
Tổng số |
Trg đó: NS tỉnh |
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
222,992 |
217,914 |
78,800 |
|
I |
Thực hiện các Đề án |
|
|
|
|
|
126,508 |
126,508 |
35,000 |
|
1 |
Xây dựng các Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
11,000 |
|
|
- Trạm y tế xã Phổ Thạnh |
|
Đức Phổ |
389,8m2 |
2014-2015 |
91/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013 |
4,391 |
4,391 |
3,000 |
|
|
- Trạm y tế thị trấn Chợ Chùa |
|
Nghĩa Hành |
302m2 |
2014-2015 |
94/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013 |
4,933 |
4,933 |
3,000 |
|
|
- Trạm y tế xã Nghĩa Sơn |
|
Tư Nghĩa |
358,44m2 |
2014-2015 |
92/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013 |
4,153 |
4,153 |
2,500 |
|
|
- Trạm y tế xã Nghĩa Thọ |
|
Tư Nghĩa |
411,3m2 |
2014-2015 |
93/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013 |
4,195 |
4,195 |
2,500 |
|
2 |
Xây dựng phòng học mầm non |
UBND các huyện, thành phố |
Các huyện, thành phố |
112 phòng |
|
1469/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 |
56,000 |
56,000 |
10,000 |
Đề nghị UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng công trình, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân khai |
3 |
Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và tiểu đội dân quân thường trực các xã trọng điểm |
UBND các huyện, thành phố |
Các huyện, thành phố |
19 xã trọng điểm |
|
1440/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 |
23,000 |
23,000 |
7,000 |
Đề nghị UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng công trình, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân khai |
4 |
Nhà làm việc Công an 36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Công an tỉnh Quảng Ngãi |
Các huyện, thành phố |
36 xã |
|
1579/QĐ-UBND, 30/10/2013 |
29,836 |
29,836 |
7,000 |
|
II |
Hạ tầng Công nghiệp |
|
|
|
|
|
44,233 |
44,233 |
15,000 |
|
1 |
Chỉnh trang mặt tiền KCN Tịnh Phong (hạng mục Nâng cấp tuyến đường số 7 kết nối vào đường gom KCN VSIP) |
Cty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Dịch vụ Q. Ngãi |
Sơn Tịnh |
1,547kn |
2014-2016 |
1576/QĐ-UBND, 30/10/2013 |
44,233 |
44,233 |
15,000 |
|
III |
Các dự án phục vụ tái định cư |
|
|
|
|
|
9,949 |
7,959 |
4,000 |
|
2 |
Trạm bơm Hóc Hão và Trạm bơm Hóc Kẽm, xã Bình Thanh Tây, huyện Bình Sơn |
UBND H.Bình Sơn |
Bình Sơn |
Tưới 35 ha |
2014-2015 |
1555/QĐ-UBND, 28/10/2013 |
9,949 |
7,959 |
4,000 |
|
IV |
Các công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
12,176 |
11,560 |
7,300 |
|
3 |
Trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử Xà lim của ty công an thời Mỹ - ngụy giai đoạn 1955-1959 tại ngôi nhà số 71 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi |
UBND thành phố |
TPQN |
|
2014 |
6326/QĐ-UBND, 24/10/2012 |
1,912 |
1,912 |
1,800 |
|
4 |
Nhà lưu niệm đồng chí Trương Quang Giao |
UBND H.Sơn Tịnh |
Sơn Tịnh |
249m2 |
2014 |
3039/QĐ-UBND, 28/8/2013 |
3,000 |
2,384 |
2,000 |
|
5 |
Sửa chữa Sân vận động tỉnh Quảng Ngãi |
Sở VH, TT và Du lịch |
TPQN |
|
2014-2015 |
1574/QĐ-UBND, 30/10/2013 |
7,264 |
7,264 |
3,500 |
|
V |
Các công trình phục vụ phòng chống, giảm nhẹ thiên tai |
|
|
|
|
|
2,383 |
2,383 |
2,000 |
|
6 |
Xây dựng hệ thống công nghệ số liên hoàn dự báo thời tiết và sóng biển nâng cao năng lực phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai Quảng Ngãi |
T.Tâm Khí tượng T.Văn tỉnh Q. Ngãi |
|
|
2014 |
1580/QĐ-UBND, 30/10/2013 |
2,383 |
2,383 |
2,000 |
KHCN |
VI |
Các công trình trụ sở xuống cấp |
|
|
|
|
|
6,980 |
6,980 |
4,000 |
|
7 |
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc tỉnh đoàn |
Tỉnh đoàn QN |
TPQN |
415,8m2 |
2014-2015 |
97/QĐ-UBND, 31/10/2013 |
6,980 |
6,980 |
4,000 |
|
VII |
Các công trình ứng dụng KHCN trong quản lý |
|
|
|
|
|
6,000 |
6,000 |
5,000 |
|
8 |
Xây dựng 12 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi |
Sở TT và TT |
|
|
2014-2015 |
1705/QĐ-UBND, 7/11/2012 |
6,000 |
6,000 |
5,000 |
KHCN |
VII |
Các công trình bức xúc quan trọng khác |
|
|
|
|
|
14,763 |
12,291 |
6,500 |
|
9 |
Thiết bị kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
Sở y tế |
TPQN |
|
2014 |
1768/QĐ-UBND, 9/11/2012 |
2,403 |
2,403 |
2,000 |
KHCN |
10 |
Cầu Hố Đá |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Nghĩa Hành |
|
2014-2015 |
1578/QĐ-UBND, 30/10/2013 |
12,360 |
9,888 |
4,500 |
NS tỉnh 80%, NS huyện 20% |
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
NGUỒN
VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Quy mô |
Thời gian thực hiện |
Quyết định phê duyệt dự án |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2013 |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
181,416 |
240,802 |
60,800.0 |
Gồm dự toán năm 2014 là 58,7 tỷ đồng và thu vượt dự toán năm 2013 là 2,1 tỷ đồng |
I |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 |
|
|
|
|
38,032 |
211,639 |
20,715.67 |
|
1 |
Trả nợ quyết toán chương trình kiên cố hóa trường học |
|
|
|
|
|
165,000 |
4,147.67 |
Phụ lục số 6.1 kèm theo |
2 |
Trả nợ khối lượng hoàn thành các dự án sử dụng vốn CTMTQG GDĐT các huyện đồng bằng |
|
|
|
|
|
20,000 |
9,168 |
Phụ lục số 6.2 kèm theo |
3 |
Trường PTTH Ba Gia |
Sở Giáo dục Đào tạo |
2286,12 m2 sàn |
2011-2012 |
1705/QĐ-UBND, 30/11/2010 |
13,380 |
10,139 |
2,000 |
Đã tính điều chỉnh tổng mức đầu tư |
4 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Ngãi |
Sở LĐTB và XH |
1733 m2 sàn |
2012-2013 |
1444/QĐ-UBND, 30/9/2011 |
12,401 |
7,500 |
3,500 |
|
5 |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Minh Long |
UBND huyện Minh Long |
|
2012-2013 |
572/QĐ-UBND, 14/9/2011 |
6,362 |
5,000 |
700 |
|
6 |
Trường THPT huyện Ba Tơ |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Nhà đa năng 1.280m2 |
2012-2013 |
124/QĐ-SKHĐT, 3/10/2011 |
5,889 |
4,000 |
1,200 |
Đã tính điều chỉnh tổng mức đầu tư |
II |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
37,621 |
19,163 |
13,384.33 |
|
1 |
Trường năng khiếu TDTT tỉnh |
Sở VH, TT và DL |
3755m2 sàn |
2012-2014 |
409/QĐ-UBND |
23,130 |
14,163 |
6,000 |
|
2 |
Trường THPT Trần Quang Diệu (Nhà đa năng và các công trình phụ trợ) |
Sở Giáo dục Đào tạo |
1297,4m2 sàn |
2013-2014 |
91/QĐ-UBND, 16/01/2012 |
8,238 |
3,000 |
3,900 |
|
3 |
Trường THPT Đinh Tiên Hoàng (Nhà hiệu bộ, phòng học, thư viện) |
Sở Giáo dục Đào tạo |
500m2 sàn |
|
106/QĐ-SKHĐT, 29/10/2012 |
6,253 |
2,000 |
3,484.33 |
|
III |
Dự án dự kiến hoàn thành sau 2014 |
|
|
|
|
44,577 |
9,000 |
9,000 |
|
1 |
Trường THPT Lương Thế Vinh, Đức Phổ |
UBND huyện Đức Phổ |
45 lớp, 2.000 học sinh; 6135m2 sàn |
2013-2016 |
92/QĐ-UBND, 16/01/2012 |
44,577 |
9,000 |
9,000 |
|
IV |
Dự án khởi công mới 2014 |
|
|
|
|
61,186 |
1,000 |
17,700 |
|
1 |
Trường Trung học cơ sở Bình Hải, huyện Bình Sơn |
UBND H.Bình Sơn |
|
2014-2015 |
1558/QĐ-UBND, 29/10/2013 |
24,703 |
|
6,000 |
NS huyện 30% |
2 |
Trường THPT số 2 Mộ Đức (nhà đa năng) |
Sở GDĐT |
|
2014-2015 |
01/QĐ-UBND, 3/01/2012 |
6,800 |
|
3,000 |
|
3 |
Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp huyện Lý Sơn |
UBND huyện Lý Sơn |
1.734m2 |
2014-2015 |
1557/QĐ-UBND, 29/10/2013 |
14,857 |
1,000 |
4,500 |
|
4 |
Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh nhiệt đới thuộc BV đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
1031m2 + Thiết bị |
2014-2015 |
1539/QĐ-UBND, 24/10/2013 |
14,826 |
|
4,200 |
|
PHỤ LỤC 6.1
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH NĂM 2014
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN
NGUỒN
VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Ngàn đồng
Số TT |
Tên dự án |
Năng lực thiết kế (phòng) |
Tổng mức đầu tư được duyệt |
Giá trị KLHT đến 30/10/2012 |
Kế hoạch vốn bố trí lũy kế đến 30/12/2013 |
Trong đó |
Số công nợ còn phải thanh toán |
Kế hoạch vấn năm 2014 |
Ghi chú |
|
TPCP |
NSĐP |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ |
|
29,031,073 |
27,671,270 |
23,409,526 |
5,019,000 |
18,316,923 |
4,147,670 |
4,147,670 |
|
A |
PHÒNG HỌC |
100 |
22,559,287 |
21,703,247 |
19,052,612 |
4,269,000 |
14,710,000 |
2,536,561 |
2,536,561 |
|
I |
Huyện Bình Sơn |
25 |
6,440,751 |
6,299,208 |
5,662,000 |
1,400,000 |
4,262,000 |
637,208 |
637,208 |
|
1 |
Trường THCS Bình Thuận |
8 |
2,146,917 |
2,068,359 |
1,798,000 |
475,000 |
1,323,000 |
270,359 |
270,359 |
Đã Quyết toán |
2 |
Trường THCS Bình An |
8 |
2,146,917 |
2,125,169 |
1,936,000 |
460,000 |
1,476,000 |
189,169 |
189,169 |
Đã Quyết toán |
3 |
Trường THCS Bình Nguyên |
8 |
2,146,917 |
2,105,680 |
1,928,000 |
465,000 |
1,463,000 |
177,680 |
177,680 |
Đã Quyết toán |
II |
Huyện Tư Nghĩa |
32 |
6,648,813 |
6,550,674 |
5,639,000 |
1,200,000 |
4,439,000 |
797,600 |
797,600 |
|
1 |
Trường Tiểu học Quyết Thắng |
8 |
1,618,372 |
1,590,192 |
1,387,000 |
300,000 |
1,087,000 |
200,441 |
200,441 |
Đã Quyết toán |
2 |
Trường THCS thị trấn Sông Vệ |
12 |
2,557,456 |
2,534,743 |
2,127,000 |
460,000 |
1,667,000 |
297,013 |
297,013 |
Đã Quyết toán |
3 |
Trường THCS Nghĩa Hòa |
6 |
1,254,141 |
1,219,807 |
1,077,000 |
230,000 |
847,000 |
142,214 |
142,214 |
Đã Quyết toán |
4 |
Trường THCS Nghĩa Thuận |
6 |
1,218,844 |
1,205,932 |
1,048,000 |
210,000 |
838,000 |
157,932 |
157,932 |
Đã Quyết toán |
III |
Huyện Đức Phổ |
25 |
5,747,087 |
5,388,623 |
4,621,187 |
1,080,000 |
3,526,000 |
767,436 |
767,436 |
|
1 |
Trường THCS Phổ Khánh |
7 |
1,746,721 |
1,652,392 |
1,270,187 |
330,000 |
925,000 |
382,205 |
382,205 |
Đã Quyết toán |
2 |
Trường THCS Phổ Minh |
6 |
1,442,490 |
1,358,867 |
1,201,000 |
270,000 |
931,000 |
157,867 |
157,867 |
Đã Quyết toán |
3 |
Trường THCS Phổ Vinh |
6 |
1,315,414 |
1,218,598 |
1,115,000 |
260,000 |
855,000 |
103,598 |
103,598 |
Đã Quyết toán |
4 |
Trường THCS Phổ Hòa |
6 |
1,242,462 |
1,158,766 |
1,035,000 |
220,000 |
815,000 |
123,766 |
123,766 |
Đã Quyết toán |
IV |
Huyện Nghĩa Hành |
18 |
3,722,636 |
3,464,742 |
3,130,425 |
589,000 |
2,483,000 |
334,317 |
334,317 |
|
1 |
Trường Tiểu học số 2 Hành Thiện |
6 |
1,231,069 |
1,146,204 |
1,074,425 |
200,000 |
816,000 |
71,779 |
71,779 |
Đã quyết toán |
2 |
Trường Tiểu học số 1 TT Chợ Chùa |
6 |
1,244,918 |
1,162,416 |
1,030,000 |
191,000 |
839,000 |
132,416 |
132,416 |
Đã quyết toán |
3 |
Trường Tiểu học Hành Dũng |
6 |
1,246,649 |
1,156,122 |
1,026,000 |
198,000 |
828,000 |
130,122 |
130,122 |
Đã quyết toán |
B |
NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN |
49 |
6,471,786 |
5,968,023 |
4,356,914 |
750,000 |
3,606,923 |
1,611,109 |
1,611,109 |
|
I |
Huyện Son Hà |
38 |
4,779,941 |
4,347,069 |
2,942,670 |
540,000 |
2,402,679 |
1,404,399 |
1,404,399 |
|
1 |
Trường Tiểu học số 1 Sơn Hạ |
3 |
322,700 |
299,849 |
277,310 |
|
277,319 |
22,539 |
22,539 |
Đã quyết toán |
2 |
Trường Tiểu học số 2 Sơn Hạ |
3 |
320,300 |
294,477 |
271,410 |
|
271,410 |
23,067 |
23,067 |
Đã quyết toán |
3 |
Trường Tiểu học Sơn Bao |
3 |
332,600 |
309,836 |
285,710 |
|
285,710 |
24,126 |
24,126 |
Đã quyết toán |
4 |
Trường Tiểu học Sơn Ba |
5 |
538,400 |
501,421 |
474,240 |
|
474,240 |
27,181 |
27,181 |
Đã quyết toán |
5 |
Trường Tiểu học Sơn Thuỷ |
4 |
409,300 |
374,246 |
337,000 |
|
337,000 |
37,246 |
37,246 |
Đã quyết toán |
6 |
Trường THCS Sơn Thượng |
2 |
298,264 |
262,643 |
165,000 |
70,000 |
95,000 |
97,643 |
97,643 |
Đã quyết toán |
7 |
Trường THCS Di lăng |
3 |
446,727 |
413,118 |
183,000 |
80,000 |
103,000 |
230,118 |
230,118 |
Đã quyết toán |
8 |
Trường THCS Son Thủy |
3 |
393,841 |
351,382 |
219,000 |
70,000 |
149,000 |
132,382 |
132,382 |
Đã quyết toán |
9 |
Trường THCS & THPT Phạm Kiệt |
12 |
1,717,809 |
1,540,097 |
730,000 |
320,000 |
410,000 |
810,097 |
810,097 |
Đã quyết toán |
II |
Huyện Tây Trà |
11 |
1,691,845 |
1,620,954 |
1,414,244 |
210,000 |
1,204,244 |
206,710 |
206,710 |
|
1 |
Trường Tiểu học Trà Lãnh |
5 |
680,382 |
656,917 |
600,244 |
- |
600,244 |
56,673 |
56,673 |
Đã Quyết toán |
2 |
Trường Tiểu học số 2 Trà Phong |
3 |
502,924 |
479,348 |
427,000 |
115,000 |
312,000 |
52,348 |
52,348 |
Đã Quyết toán |
3 |
Trường Tiểu học Trà Thọ |
3 |
508,539 |
484,689 |
387,000 |
95,000 |
292,000 |
97,689 |
97,689 |
Đã Quyết toán |
PHỤ LỤC: 6.2
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
(TRẢ NỢ CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH Ở ĐỒNG BẰNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO)
NGUỒN
VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên công trình |
Quyết định phê duyệt quyết toán (BCKTKT) |
Địa điểm xây dựng |
Đầu mối giao kế hoạch |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã giao đến 31/12/13 |
Vốn còn thiếu |
Kế hoạch vốn 2014 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
37,498 |
25,452 |
11,209 |
9,168 |
|
1 |
THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Số 1917/QĐ-STC ngày 13/8/2012 |
TT Sơn Tịnh |
THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Lớp học 12 phòng tầng |
2010-2012 |
3,449 |
2,900 |
549 |
549 |
Đã quyết toán |
2 |
THCS Hành Thiện |
Số 182/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 |
Xã Hành Thiện |
UBND huyện Nghĩa Hành |
San nền |
2010-2012 |
950 |
600 |
350 |
350 |
" |
3 |
TH Tịnh Trà |
Số 1826/QĐ-UBND ngày 07/8/2011 |
Xã Tịnh Trà |
UBND huyện Sơn Tịnh |
Nhà hiệu bộ tầng |
2010-2012 |
2,166 |
2,080 |
86 |
86 |
" |
4 |
TH Tịnh Giang |
Số 3753/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 |
Xã Tịnh Giang |
UBND huyện Sơn Tịnh |
Lớp học 08 phòng tầng |
2010-2012 |
2,676 |
2,350 |
326 |
326 |
" |
5 |
THCS Hành Nhân |
Số 273/QĐ-UBND ngày 08/11/2-13 |
Xã Hành Nhân |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Lớp học 08 phòng tầng |
2010-2012 |
3,118 |
900 |
2,218 |
2,218 |
" |
4 |
Mầm non 19/5 |
Số 813/QĐ-SGDĐT ngày 16/8/2011 |
TP Quảng Ngãi |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Nhà học - hội trường |
2010-2012 |
2,409 |
2,100 |
309 |
200 |
Hoàn thành, chưa quyết toán |
5 |
TT KTTH-HN Bình Sơn |
Số 391/QĐ-SGDĐT ngày 06/9/2011 |
TT Châu ổ |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Lớp học 06 phòng tầng |
2010-2012 |
2,278 |
1,980 |
298 |
180 |
“ |
6 |
Mầm non Hành Minh |
Số 168/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 |
Xã Hành Minh |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Lớp học 04 phòng tầng |
2010-2012 |
1,910 |
1,690 |
220 |
130 |
" |
7 |
THCS Hành Tín Tây |
Số 169/QĐ-UBND ngày 22/7/2011 |
Xã Hành Tín |
UBND huyện Nghĩa Hành |
Nhà hiệu bộ tầng |
2010-2012 |
2,236 |
2,000 |
236 |
130 |
" |
8 |
Mầm non Nghĩa Thọ |
Số 2154/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 |
Xã Nghĩa Thọ |
UBND huyện Tư Nghĩa |
Lớp học 04 phòng tầng |
2011-2013 |
2,437 |
650 |
950 |
950 |
" |
9 |
THPT Vạn Tường |
Số 173/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2011 |
Xã Bình Phú |
THPT Vạn Tường |
Nhà tập đa năng |
2012-2014 |
6,806 |
3,400 |
3,406 |
2,600 |
Đang triển khai thi công |
10 |
THPT Thu Xà, Tư Nghĩa |
Số 81/QĐ-SKHĐT ngày 07/5/2010 |
Xã Nghĩa Hòa |
THPT Thu Xà, Tư Nghĩa |
Lớp học 10 phòng tầng |
2010-2012 |
2,300 |
1,752 |
548 |
290 |
" |
11 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
Số 164/QĐ-SKHĐT ngày 20/9/2010 |
TT Mộ Đức |
THPT Nguyễn Công Trứ |
Nhà luyện tập đa năng |
2010-2012 |
4,763 |
3,050 |
1,713 |
1,159 |
" |
* Tỷ lệ trả nợ:
Công trình có Quyết toán 100%, công trình hoàn thành chưa quyết toán: 95%, công trình đang triển khai thi công: 89%
PHỤ LỤC 7
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Chương trình |
KH năm 2014 |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
261,890 |
|
1 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
236,830 |
|
|
- Xã bãi ngang |
19,000 |
Phân khai sau |
|
- Chương trình 30a |
164,830 |
Phụ lục 7.1 |
|
- Chương trình 135 |
53,000 |
Phân khai sau |
2 |
Chương trình nước sạch và VSMTNT |
14,060 |
Phân khai sau |
3 |
Chương trình văn hóa |
3,500 |
Phân khai sau |
4 |
Chương trình phòng chống HIV/AIDS |
|
|
5 |
Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu |
6,000 |
Phân khai sau |
6 |
Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo |
1,500 |
Phân khai sau |
PHỤ LỤC 7.1
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NĂM 2014
THUỘC NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG HỖ TRỢ HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP
CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành
kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Đã bố trí vốn 30a đến hết kế hoạch năm 2013 |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú |
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
734,915.70 |
361,411.51 |
164,830.0 |
|
|
Chương trình HT huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/CP |
|
|
|
|
734,915.70 |
361,411.51 |
164,830.0 |
|
A |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
84,021.02 |
37,309.70 |
29,378.0 |
|
I |
Trả nợ các công trình đã hoàn thành |
|
|
|
|
4,285.07 |
3,923.72 |
100.0 |
|
1 |
Trung tâm dịch vụ tổng hợp nông lâm nghiệp |
TT Ba Tơ |
Nhà làm việc DT sàn: 579,2m2 và các CT phụ trợ |
2012-2013 |
542/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 |
4,285.07 |
3,923.72 |
100.0 |
|
II |
Công trình chuyển tiếp năm 2013 và hoàn thành 2014 |
|
|
|
|
6,046.06 |
3,617.98 |
1,700.0 |
|
1 |
Đường QL24 (km 25,5) - Gò chùa |
Ba Động |
Cầu L = 15m và đường đầu cầu |
2012-2014 |
613/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 |
6,046.06 |
3,617.98 |
1,700.0 |
|
III |
Các dự án khởi công mới và hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
|
17,008.00 |
9,600.00 |
5,625.0 |
|
1 |
Đập Gọi Lế |
Ba Lế |
5 ha |
2013-2014 |
1218/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
1,955.00 |
1,300.00 |
400.0 |
|
2 |
Trạm Y tế Ba Khâm |
Ba Khâm |
1.565,7 m2 |
2013-2014 |
1210/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
3,288.00 |
1,800.00 |
1,190.0 |
|
3 |
Trường THCS Ba Vì - HM: Nhà hiệu bộ |
Ba Vì |
400,4m2 |
2013-2014 |
1215/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
2,955.00 |
2,000.00 |
680.0 |
|
4 |
Đường TTCX Ba Vì |
Ba Vì |
610 m |
2013-2014 |
1213/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
4,852.00 |
2,500.00 |
1,915.0 |
|
5 |
Đường QL24 (km14) - xã cũ (Dốc Ổi) |
Ba Liên |
1462 m |
2013-2014 |
1212/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
3,958.00 |
2,000.00 |
1,440.0 |
|
IV |
Các dự án khởi công mới năm 2013 và DK hoàn thành 2014 |
|
|
|
|
43,113.00 |
20,168.00 |
17,053.0 |
|
1 |
Đập Làng Diều |
Ba Bích |
12 ha |
2013-2014 |
1211/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
4,314.00 |
2,500.00 |
1,420.0 |
|
2 |
Kiên cố hóa Kênh Kà La |
Ba Vinh |
50 ha |
2013-2014 |
1209/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
5,890.00 |
2,374.00 |
2,975.0 |
|
3 |
Trường THCS Ba Động - HM: Sân vườn, Nhà đa năng+ các CT phụ trợ |
Ba Động |
3.017 m2 |
2013-2014 |
1214/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
4,979.00 |
2,800.00 |
1,530.0 |
|
4 |
Trường Mầm non Ba Vì |
Ba Vì |
3917 m2 |
2013-2014 |
1217/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
6,962.00 |
3,913.00 |
2,030.0 |
|
5 |
Trường Tiểu học Ba Vì - Lớp học 8 phòng, Nhà hiệu bộ |
Ba Vì |
1.017m2 |
2013-2014 |
1216/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
5,973.00 |
3,200.00 |
1,690.0 |
|
6 |
Đường Làng Giấy - Cà La |
Ba Tơ |
4205 m |
2013-2015 |
1675/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
14,995.00 |
5,381.00 |
7,408.0 |
|
V |
Công trình KCM năm 2014 |
|
|
|
|
13,568.89 |
- |
4,900.0 |
|
1 |
Trường Tiểu học Ba Động - HM: Nhà hiệu bộ |
Ba Động |
465 m2 sàn |
2014 |
989/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
3,250.00 |
- |
1,250.0 |
|
2 |
Trường Mầm non Ba Cung |
Ba Dinh |
02 phòng học và các CT phụ trợ |
2014 |
1027/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 |
1,710.77 |
- |
600.0 |
|
3 |
Trạm Y tế Ba Ngạc |
Ba Ngạc |
342,4m2 sàn và các CT phụ trợ |
2014 |
1029/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 |
3,204.06 |
- |
1,125.0 |
|
4 |
Trạm Y tế Ba Bích |
Ba Bích |
348,6m2 sàn và các CT phụ trợ |
2014 |
1030/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 |
3,204.06 |
- |
1,125.0 |
|
5 |
Đập dâng Trường An |
Ba Động |
Công trình TL cấp IV, kênh chính L = 442,69m, kênh phụ L = 780,29m và các CT trên kênh |
2014 |
990/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
2,200.00 |
- |
800.0 |
|
B |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
116,297.47 |
45,865.20 |
27,184.0 |
|
I |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013 |
|
|
|
|
44,416.47 |
25,635.20 |
4,000.0 |
|
1 |
Đường TT xã Long Hiệp huyện GĐ1 |
Long Hiệp |
L = 1960,98m |
2010-2012 |
242 - ngày 09/2/2010 |
29,012.00 |
19,215.20 |
3,500.0 |
Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2013 là 4,5 tỷ đồng |
2 |
Đường Suối tía - TTGDTX |
Long Hiệp |
L = 876,68m |
2010-2011 |
567 - ngày 21/4/2011; |
15,404.47 |
6,420.00 |
500.0 |
Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2010 là 7,4 tỷ đồng |
II |
Các dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
|
20,143.00 |
8,530.00 |
8,120.0 |
- |
1 |
Đập Hóc Lê + mương |
Long Môn |
5ha |
2013-2014 |
1328 ngày 29/10/2012 |
2,715.00 |
1,300.00 |
1,250.0 |
Đã nghiệm thu, đưa vào sử dụng |
2 |
Trạm Y tế xã Thanh An |
Thanh An |
300m2 |
2013-2014 |
1329 ngày 29/10/2012 |
3,714.00 |
1,600.00 |
1,500.0 |
|
3 |
Đường Hóc Nhiêu - Ruộng Gò |
Thanh An |
2,5km |
2013-2015 |
1331 ngày 29/10/2012 |
6,993.00 |
3,200.00 |
3,070.0 |
Đã nghiệm thu, đưa vào sử dụng |
4 |
Cầu Thanh Mâu |
Thanh An |
18 m + đường 2 đầu cầu |
2013 |
1333 ngày 29/10/2012 |
6,721.00 |
2,430.00 |
2,300.0 |
|
III |
Các dự án khởi công mới năm 2013 và DK hoàn thành 2014 |
|
|
|
|
51,738.00 |
11,700.00 |
15,064.0 |
|
1 |
Trạm Y tế xã Long Mai |
Long Mai |
300m2 |
2013-2014 |
1330 ngày 29/10/2012 |
3,895.00 |
1,700.00 |
1,500.0 |
|
2 |
Đường TT y tế-Ngã ba Ông Tiến |
Long Hiệp |
1,519 km |
2013-2015 |
Số 1640/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
14,973.00 |
2,800.00 |
4,050.0 |
|
3 |
Đường nhà ông Phu – phòng Văn hóa thông tin |
Long Hiệp |
800 m |
2013-2014 |
1332 ngày 29/10/2012 |
3,499.00 |
1,600.00 |
1,500.0 |
|
4 |
Đường Suối tía Thôn ba (giai đoạn 2) |
Long Hiệp |
L = 706,89m |
2013-2015 |
Số 1641/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
14,425.00 |
2,800.00 |
4,000.0 |
|
5 |
Cầu Tịnh Đố |
Thanh An |
54m + đường 2 đầu cầu L = 79008m |
2013-2015 |
Số 1639/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
14,946.00 |
2,800.00 |
4,014.0 |
|
C |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
118,908.49 |
75,196.25 |
30,393.0 |
|
I |
Trả nợ các công trình đã quyết toán |
|
|
|
|
39,470.04 |
35,364.31 |
198.2 |
|
1 |
Đường Di Lăng - Sơn Bao |
Sơn Bao |
L = 1,367,64 m |
2009-2011 |
1469/QĐ-UBND |
3,726.65 |
3,159.76 |
13.9 |
|
2 |
Đường Làng Rê - Đèo Đinh |
Sơn Giang |
L = 2,864,28 m |
2009-2011 |
1333/QĐ-UBND |
4,993.17 |
4,897.51 |
66.4 |
|
3 |
Đường điện Gò Chu - Sơn Thành |
Sơn Thành |
102 hộ; 22KV: 115m, 0,4KV: 2.622m; 01 TBA 100KVA |
2009-2011 |
1724/QĐ-UBND |
2,389.25 |
2,277.38 |
9.1 |
|
4 |
Đường UBND xã Sơn Thành - Ca Ra |
Sơn Thành |
L = 3,615 m |
2009-2011 |
1475/QĐ-UBND |
4,613.42 |
4,082.46 |
17.5 |
|
5 |
TT dạy nghề huyện Sơn hà; Hạng mục: San lấp mặt bằng |
Di Lăng |
15.055m2 |
2009-2011 |
2690/QĐ-UBND |
3,724.65 |
3,621.45 |
15.3 |
|
6 |
TT dạy nghề huyện Sơn Hà; Hạng mục: Xây dựng 8 phòng 2 tầng |
Di Lăng |
8 phòng 2 tầng |
2011-2012 |
3967-ngày 05/11/2010 |
3,059.00 |
1,855.00 |
11.6 |
|
7 |
TT dạy nghề huyện Sơn Hà; Hạng mục: Nhà ở bán trú học viên |
Di Lăng |
472,34m2 |
2011-2012 |
3968-ngày 05/11/2010 |
4,986.00 |
4,045.00 |
18.9 |
|
8 |
Trạm y tế Sơn Linh |
Sơn Linh |
334m2 |
2009-2011 |
1850/QĐ-UBND |
2,418.04 |
2,420.09 |
9.2 |
|
9 |
Trường THCS Sơn Cao |
Sơn Cao |
8p, 650,48 m2 |
2009-2011 |
1504/QĐ-UBND |
4,905.55 |
4,629.79 |
18.6 |
|
10 |
Trường TH&THCS Sơn Trung |
Sơn Trung |
8p, 650,48 m2 |
2009-2011 |
1505/QĐ-UBND |
4,654.31 |
4,375.89 |
17.7 |
|
II |
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013 |
|
|
|
|
33,770.00 |
25,831.94 |
2,176.6 |
|
1 |
Đưòng Thạch Nham - Hà Bắc (đoạn Thạch Nham - Xà Riêng) |
Sơn hạ - Sơn Nham |
L = 4000m |
2011-2013 |
Số 1261/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 |
26,860.00 |
19,431.94 |
1,873.6 |
Lồng ghép vốn NQ 39 năm 2012: 5 tỷ đồng |
2 |
BTXM đường nước Lác - Làng Băm |
Sơn Kỳ |
L = 3500m,Bm = 3,5m |
2012-2013 |
2236 ngày 20/10/2011 |
6,910.00 |
6,400.00 |
303.0 |
|
III |
Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
40,670.00 |
14,000.00 |
24,950.0 |
- |
1 |
Đường UBND xã-Ca Ra- Đèo Rơn |
Sơn Hạ - Sơn Thành |
L = 3km; Bm = 5.5 + thoát nước |
2013-2014 |
2394/QĐ |
5,900.00 |
2,000.00 |
3,420.0 |
|
2 |
Đường Hà Bắc-Gò Sim |
Sơn Hạ |
L = 1.5km; Bm = 5.5+ thoát nước |
2013-2014 |
2385/QĐ |
2,700.00 |
1,000.00 |
1,570.0 |
|
3 |
Đường ĐT626- Giá Gối |
Sơn Thủy |
Bm = 3.5m+ thoát nước |
2013-2014 |
2384/QĐ |
6,998.00 |
2,400.00 |
4,090.0 |
|
4 |
Trường mẫu giáo Sơn Nham |
Sơn Nham |
Đền bù GPMB, NLH 3P, NHB 2T |
2013-2014 |
2383/QĐ |
6,965.00 |
2,400.00 |
4,480.0 |
|
5 |
Trường mẫu giáo Sơn Thành |
Sơn Thành |
Đền bù GPMB, NLH 4P, NHB 2T |
2013-2014 |
2382/QĐ |
6,993.00 |
2,400.00 |
4,510.0 |
|
6 |
Trạm y tế Sơn Hạ |
Sơn Hạ |
Đền bù GPMB, NLV 370m2 |
2013-2014 |
2394/QĐ |
4,324.00 |
1,500.00 |
2,720.0 |
|
7 |
Trung tâm Dạy nghề huyện |
Di Lăng |
(công trình phụ trợ; mua sắm thiết bị dạy nghề) |
2013-2014 |
2386/QĐ |
6,790.00 |
2,300.00 |
4,160.0 |
|
IV |
Công trình KCM năm 2014 |
|
|
|
|
4,998.45 |
- |
3,068.2 |
|
1 |
Trạm Y tế Sơn Cao |
xã Sơn Cao |
NLV 430m2 sàn, san nền và các CT phụ trợ |
2014-2015 |
2138/QĐ-UBND ngày 24/10/2013 |
4,998.45 |
|
3,068.2 |
|
D |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
133,670.58 |
54,241.26 |
27,310.0 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014 |
|
|
|
|
55,126.00 |
29,150.00 |
7,500.0 |
|
1 |
Đường TT y tế - Gò lã |
Sơn Dung |
L = 4,432 Km |
2012-2015 |
1245/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 |
55,126.00 |
29,150.00 |
7,500.0 |
Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2013: 4,5 tỷ đồng, Nhóm B |
II |
Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
29,640.58 |
16,886.50 |
9,550.0 |
- |
1 |
Đập Ra Lang 1 |
Sơn Mùa |
10 Ha |
2013-2014 |
1186/QĐ-UBND |
3,734.87 |
1,200.00 |
2,100.0 |
|
2 |
Đường điện 0,4 Kv A Ghẻ - A Panh |
Sơn Màu |
L = 4 Km |
2013-2014 |
1185/QĐ-UBND |
4,895.72 |
1,550.00 |
2,750.0 |
|
3 |
Đường điện 0,4 Kv xóm ông Nhông |
Sơn Liên |
L = 1,5 Km |
2013-2014 |
1184/QĐ-UBND |
5,234.28 |
1,750.00 |
2,950.0 |
|
4 |
Trạm y tế xã Sơn Lập |
Sơn Lập |
2.000 m2 |
2013-2014 |
1191/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
4,960.72 |
3,850.00 |
600.0 |
|
5 |
Trường Mầm non Sơn Long |
Sơn Long |
1.500 m2 |
2013-2014 |
1192/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
3,610.00 |
3,050.00 |
200.0 |
|
6 |
Trường Mầm non Sơn Liên |
Sơn Liên |
1.500 m2 |
2013-2014 |
1193/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
3,361.00 |
2,156.50 |
800.0 |
|
7 |
Trường Mầm non Sơn Màu |
Sơn Màu |
1.500 m2 |
2013-2014 |
1194/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
3,844.00 |
3,330.00 |
150.0 |
- |
III |
Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2015 |
|
|
|
|
48,904.00 |
8,204.76 |
10,260.0 |
|
1 |
Đường TT xã Sơn Màu - A Pao (giai đoạn 1) |
Sơn Màu |
L = 4 Km |
2013-2015 |
Số 1674 ngày 30/10/2012 |
48,904.00 |
8,204.76 |
10,260.0 |
|
E |
Huyện Tây Trà |
|
|
|
|
129,362.18 |
77,864.86 |
24,272.0 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2014 |
|
|
|
|
80,801.00 |
60,308.86 |
5,000.0 |
|
1 |
Đường Trà Phong - Gò Rô - Trà Bung |
Trà Phong |
6,518km |
2011-2014 |
1986/QĐ-UBND ngày 16/11/2009 |
47,840.00 |
39,840.00 |
2,000.0 |
|
2 |
Đường Trà Bao - Trà Khê |
Trà Quân, Trà Khê |
5,112km |
2012-2014 |
1518/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 |
32,961.00 |
20,468.86 |
3,000.0 |
Lồng ghép vốn NQ 39 năm 2012: 6 tỷ đồng; vốn Chương trình Giáp Tây nguyên, năm 2013: 01 tỷ đồng |
II |
Các dự án khởi công mới và hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
|
15,100.00 |
11,538.00 |
2,525.0 |
- |
1 |
Trường tiểu học Trà Lãnh |
Trà Lãnh |
2 phòng |
2013-2014 |
1126/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
1,562.00 |
1,430.00 |
- |
|
2 |
Trường tiểu học Trà Phong I |
Trà Phong |
2 phòng |
2013-2014 |
1128/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
1,600.00 |
1,512.00 |
- |
- |
3 |
Trường tiểu học Trà Trung |
Trà Trung |
2 phòng |
2013-2014 |
1130/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
1,533.00 |
800.00 |
645.0 |
- |
4 |
Trường mẫu giáo Trà Xinh |
Trà Xinh |
1 phòng |
2013-2014 |
1120/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
800.00 |
700.00 |
85.0 |
- |
5 |
Trường mẫu giáo Trà Lãnh |
Trà Lãnh |
2 phòng |
2013-2014 |
1119/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
1,600.00 |
650.00 |
925.0 |
- |
6 |
Trường mẫu giáo Trà Phong |
Trà Phong |
3 phòng |
2013-2014 |
1124/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
2,529.00 |
1,946.00 |
540.0 |
- |
7 |
Điện sinh hoạt tổ 1, tổ 2 thôn Trà Vân |
Trà Nham |
Đường dây 22KV: 1500m |
2013-2014 |
1146/QĐ-UBND |
3,200.00 |
2,800.00 |
270.0 |
- |
8 |
Điện sinh hoạt tổ 4 thôn Xanh |
Trà Trung |
Đường dây 22KV: 1600m |
2013-2014 |
1147/QĐ-UBND |
2,276.00 |
1,700.00 |
60.0 |
- |
III |
Các công trình khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành 2014 |
|
|
|
|
13,310.00 |
6,018.00 |
6,060.0 |
|
1 |
Trạm Y tế xã Trà Quân |
Trà Quân |
DT 350m2, 2 tầng 10 phòng |
2013-2014 |
980/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 |
4,657.00 |
2,500.00 |
1,530.0 |
|
2 |
Trạm Y tế xã Trà Khê |
Trà Khê |
DT 350m2, 2 tầng 10 phòng |
2013-2014 |
1123/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
5,515.00 |
2,200.00 |
3,000.0 |
|
3 |
Trường tiểu học Trà Nham |
Trà Nham |
4 phòng |
2013-2014 |
1125/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 |
3,138.00 |
1,318.00 |
1,530.0 |
|
IV |
Công trình KCM năm 2014 |
|
|
|
|
20,151.18 |
- |
10,687.0 |
|
1 |
Trạm Y tế xã Trà Trung |
Trà Trung |
DTXD 207,9m2 và các CT phụ trợ |
2014-2015 |
QĐ số 1289/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 |
4,200.00 |
- |
2,500.0 |
|
2 |
Điện sinh hoạt tổ 1, thôn Trà Long |
Trà Nham |
01 TBA 10kVA, tuyến chính L = 210, tuyến nhánh L = 540m |
2014-2015 |
QĐ số 1288/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 |
1,451.18 |
- |
587.0 |
|
3 |
Thủy lợi suối Thơ |
Trà Nham |
Tưới 18,9 Ha |
2014-2015 |
QĐ số 1339/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
4,200.00 |
- |
2,500.0 |
|
4 |
Thủy lợi đội 4 thôn Trà Niêu |
Trà Phong |
Tưới 04 Ha |
2014-2015 |
QĐ số 1338/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 |
2,000.00 |
- |
1,100.0 |
|
5 |
Đường Trà Phong-Trà Xinh |
Trà Xinh |
L = 1209,02m |
2014-2015 |
QĐ 1903/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 |
8,300.00 |
|
4,000.0 |
|
F |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
152,655.97 |
70,934.24 |
26,293.0 |
- |
I |
Trả nợ công trình hoàn thành |
|
|
|
|
28,092.00 |
27,232.24 |
779.0 |
|
1 |
Đường Trà Lâm - Trà Hiệp (giai đoạn 1) |
L = 6,567km |
2009-2012 |
2009-2013 |
2227/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 |
28,092.00 |
27,232.24 |
779.0 |
|
II |
Công trình chuyển tiếp năm 2013 và hoàn thành 2014 |
|
|
|
|
41,594.00 |
19,071.00 |
6,590.0 |
|
1 |
NCMR Đường thôn Cưa - thôn Cả - thôn Băng |
Trà Hiệp |
L = 6,056Km |
2012-2014 |
1493/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 |
41,594.00 |
19,071.00 |
6,590.0 |
Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2012: 06 tỷ đồng |
III |
Các dự án khởi công mới và hoàn thành năm 2013 |
|
|
|
|
20,384.97 |
12,856.00 |
6,645.0 |
- |
1 |
Thủy lợi Suối Đào thôn Tang, xã Trà Bùi |
Trà Bùi |
DT tưới 3 ha, lúa 2 vụ + khai hoang |
2013-2014 |
1859/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
1,454.70 |
800.00 |
585.0 |
|
2 |
Tường rào cổng ngõ, sân vườn Trường dân tộc nội trú huyện Trà Bồng |
Trà Sơn |
Chiều dài: 500m, S = 1000m2 |
2013-2014 |
1860/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
1,896.59 |
1,637.00 |
85.0 |
|
3 |
Nhà công vụ giáo viên, tường rào cổng ngõ, sân vườn, nước sinh hoạt Trung tâm GDTX-HN huyện, Trà Bồng |
Trà Sơn |
Tường rào và các CT phụ trợ |
2013-2014 |
1861/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
3,039.05 |
2,761.00 |
275.0 |
|
4 |
Phòng khám khu vực Trà Tân - Trà Bùi |
Trà Tân |
425m2 |
2013-2014 |
1862/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
5,791.10 |
2,860.00 |
2,750.0 |
|
5 |
Đường điện thôn Bắc - Thôn Tây, xã Trà Sơn |
Trà Sơn |
Chiều dài tuyến trung thế: 2138m, hạ thế 2823m và 2 TBA |
2013-2014 |
1857/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
5,554.86 |
3,598.00 |
1,750.0 |
|
6 |
Thủy lợi Nước Dút, thôn 4, xã Trà Thuỷ |
Trà Thủy |
DT tưới 4 ha lúa 2 vụ |
2013-2014 |
1858/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 |
2,648.67 |
1,200.00 |
1,200.0 |
|
IV |
Dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2015 |
|
|
|
|
62,585.00 |
11,775.00 |
12,279.0 |
|
1 |
NCMR đường Thôn Niên - Thôn Tây, huyện Trà Bồng |
Trà Bùi |
L = 3,731 Km |
2013-2015 |
Số 1643/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
23,955.00 |
5,500.00 |
4,075.0 |
|
2 |
Đường Trà Lâm - Trà Hiệp (giai đoạn II) |
Trà Lâm |
Chiều dài: 4,468 Km |
2013-2015 |
Số 1642/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
38,630.00 |
6,275.00 |
8,204.0 |
|