Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) nằm ở đâu?

Ngày 14 tháng 10 năm 2025, Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ ban hành Công văn 3195/SXD-QLN&TTBĐS có nêu địa điểm xây dựng dự án Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông).

Mua bán Nhà riêng tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) nằm ở đâu?

    Ngày 14 tháng 10 năm 2025, Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ ban hành Công văn 3195/SXD-QLN&TTBĐS về việc công bố công khai thông tin dự án: Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên (nay là xã Bình Xuyên, tỉnh Phú Thọ).

    Theo đó, tại Công văn 3195/SXD-QLN&TTBĐS 2025 có nêu địa điểm xây dựng dự án Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) tại thôn Quảng Khai, xã Bình Xuyên, tỉnh Phú Thọ.

    Bên cạnh đó, quy mô xây dựng các hạng mục chính của dự án Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) gồm 975 căn hộ, trong đó:

    - Căn hộ chung cư cao tầng: 02 tòa nhà chung cư 11 tầng chung đế, 234 căn; 03 tòa nhà chung cư 9 tầng, tổng 336 căn (mỗi tòa 112 căn). 

    - Căn hộ công nhân thấp tầng liền kề: Gồm 306 ô đất.

    Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) nằm ở đâu?

    Nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) nằm ở đâu? (Hình từ Internet)

    Giá bán nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) tại Phú Thọ là bao nhiêu?

    Căn cứ tại Mục 8 Công văn 3195/SXD-QLN&TTBĐS 2025 có nêu giá bán nhà ở xã hội Thiện Kế Xanh (Rừng Cuông) tại Phú Thọ dự kiến khoảng 17.000.0000 đồng/m2 (Đã bao gồm VAT nhưng chưa bao gồm kinh phí bảo trì).

    Lưu ý: Mức giá trên là mức giá tạm tính, Chủ đầu tư sẽ công bố giá chính thức sau khi được Cơ quan quản lý nhà nước thẩm định theo quy định pháp luật.

    Những đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội 2025

    Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội 2025 như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020;

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023;

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập;

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội hiện nay như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 82 Luật Nhà ở 2023 (sửa đổi bởi điểm h khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024) quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội cụ thể như sau:

    - Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định Luật Nhà ở 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1