Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh có các công trình nhà ở nào?

Tại Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh có nêu thông tin về các công trình nhà ở tại Dự án Khu đô thị.

Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Vinh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Vinh

Nội dung chính

    Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh có các công trình nhà ở nào?

    Theo khoản 6.2.1 Mục 6 Chương 1 Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh (trang 30), Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh sẽ bao gồm nhà ở chung cư hỗn hợp (thương mại - dịch vụ, ở chung cư,…), nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự và nhà ở xã hội. Tổng diện tích là 594.078,1 m2; được bố trí:

    - Nhà ở chung cư hỗn hợp (thương mại - dịch vụ, ở chung cư,…) ký hiệu là HH: Gồm 02 khu đất với tổng diện tích là 17.377,4 m2.

    + Nhà ở chung cư hỗn hợp (ký hiệu HH1): Được bố trí phía Bắc khu đô thị, tiếp giáp với trục chính của khu đô thị rộng 24,5m và đường 14,0m. Diện tích đất là 13.507,4 m2. Mật độ xây dựng từ 35-68%, tầng cao từ 3-30 tầng.

    + Nhà ở chung cư hỗn hợp (ký hiệu HH2): Được bố trí phía Đông Bắc khu đô thị, đối diện công viên hồ trung tâm, tiếp giáp tuyến đường 17,5m và đường 14,0m. Diện tích đất là 3870 m2. Mật độ xây dựng từ 77-80%, tầng cao từ 7-9 tầng.

    - Nhà ở liền kề (ký hiệu LK): Được bố trí xây dựng xung quanh các trục đường chính và đường quy hoạch nội bộ. Tổng diện tích đất xây dựng 172.877,6 m2, tổng số 1392 lô đất; mật độ xây dựng từ 60-100%; cao 4 tầng.

    - Nhà ở biệt thự (ký hiệu BT): Được bố trí xây dựng xung quanh các trục đường chính và đường quy hoạch nội bộ, tổng diện tích đất xây dựng 284.878,5 m2, tổng số 1190 lô đất. Mật độ xây dựng từ 40-100%, tầng cao từ 2-7 tầng.

    - Nhà ở xã hội (ký hiệu OXH): Bao gồm nhà ở dạng chung cư và nhà ở dạng liền kề. Tổng diện tích đất là 118.944,6 m2 (đảm bảo tỷ lệ 20% quỹ đất ở theo quy định). Mật độ xây dựng từ 40-100%, cao 2-7 tầng.

    Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh có các công trình nhà ở nào?

    Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh có các công trình nhà ở nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung chương trình quan trắc chất thải tại tại Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh

    Tại Mục 2 Chương VI Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh (trang 114) có nêu về nội dung chương trình quan trắc chất thải tại Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng Hòa thành phố Vinh như sau:

    1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ

    Kế hoạch quan trắc môi trường định kỳ của cơ sở như sau:

    - Số lượng mẫu: 01 mẫu.

    - Vị trí: 01 vị trí sau mương quan trắc.

    - Thông số và tần suất quan trắc được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

     Chương trình quan trắc, giám sát chất lượng nước thải Khu đô thị

    2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải

    - Số lượng: Đã lắp đặt 01 Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải trước và sau xử lý, các thông số quan trắc tự động, liên tục như sau:

    + Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu vào: Lưu lượng;

    + Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra: Lưu lượng, pH, nhiệt độ, COD, TSS, amoni.

    - Vị trí lắp đặt như sau:

    + Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu vào: Đầu vào của bể gom;

    + Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra: Mương quan trắc. Trạm quan trắc tự động, liên tục nước thải đầu ra đã lắp đặt camera theo dõi và thiết bị lấy mẫu tự động.

    - Tần suất giám sát: liên tục.

    - Quy chuẩn áp dụng: QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột A, K = 1,0).

    Kết nối, truyền số liệu: Trạm quan trắc tự động, liên tục sẽ được kết nối và truyền dữ liệu về Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Nghệ An trong quá trình vận hành thử nghiệm Modul 2, 3. Chủ đầu tư cam kết, việc kết nối, truyền số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Các thông số truyền dữ liệu: Lưu lượng đầu vào và đầu ra, nhiệt độ, pH, COD, TSS, Amoni.

    3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm

    Dự kiến kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm của dự án như sau:

    TT Đối tượng thực hiện Kinh phí/năm (VNĐ)
    1 Quan trắc định kỳ nước sau xử lý 60.000.000
    2 Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị của hệ thống quan trắc tự động, liên tục nước thải sau xử lý 90.000.000
     Tổng 150.000.000

     

    saved-content
    unsaved-content
    1