Đường Vành Đai 1 Hà Nội đi từ đâu đến đâu?
Nội dung chính
Đường Vành đai 1 Hà Nội đi từ đâu đến đâu?
Đường Vành đai 1 Hà Nội là một nút giao thông quan trọng tại Thủ đô Hà Nội, giúp giảm tắc nghẽn giao thông tại nội đô.
Đường Vành đai 1 Hà Nội đi từ Trần Khát Chân (ngã ba Trần Khát Chân - Nguyễn Khoái) - Đại Cồ Việt - Xã Đàn - Ô Chợ Dừa - Đê La Thành - Hoàng Cầu - Đê La Thành - Cầu Giấy - đường Bưởi - Lạc Long Quân - Âu Cơ - Nghi Tàm - Yên Phụ - Trần Nhật Duật - Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư - Nguyễn Khoái.
Tuyến đường này tạo thành một vòng tròn khép kín.
Đường Vành đai 1 Hà Nội đi từ đâu đến đâu? (Hình từ Internet)
Đường Vành đai 1 Hà Nội dài bao nhiêu?
Đường Vành đai 1 Hà Nội là tuyến đường được xem là bao quanh trung tâm lịch sử của Thủ đô, đi qua phố cổ Hà Nội, có chiều dài khoảng 15km.
Với vai trò kết nối các khu vực trung tâm và bảo tồn giá trị lịch sử, văn hóa, đường Vành đai 1 Hà Nội có ý nghĩa quan trọng đối với người dân đang sinh sống tại Hà Nội.
Quy định về kết nối giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 30 Luật Đường bộ 2024 quy định về kết nối giao thông đường bộ như sau:
- Kết nối các tuyến đường bộ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo đảm hiệu quả hoạt động giao thông vận tải thông suốt, an toàn.
- Kết nối giao thông đường bộ bao gồm:
+ Kết nối các tuyến đường bộ;
+ Kết nối đường bộ đến các vùng, khu vực, địa bàn khu dân cư, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh và các địa điểm khác;
+ Kết nối giao thông đường bộ với đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác.
- Việc kết nối đường nhánh vào đường chính và giữa các tuyến đường với nhau, được thực hiện tại vị trí đấu nối và phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
+ Vị trí đấu nối được thiết kế, xây dựng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường;
+ Trường hợp đấu nối đường khác với đường cao tốc, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 3 Điều 30 Luật Đường bộ 2024, khoảng cách giữa các vị trí đấu nối phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thiết kế đường cao tốc;
+ Việc kết nối giao thông đường bộ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Trách nhiệm xây dựng đường nhánh, đường gom, đường bên kết nối với đường chính trong từng địa bàn, khu vực được quy định như sau:
+ Chủ đầu tư, xây dựng các khu đô thị, khu dân cư, khu thương mại dịch vụ, khu hành chính, nơi làm việc của cơ quan, tổ chức, khu kinh tế, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cảng hàng không, bến xe, ga đường sắt, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, cảng biển, cảng cạn và các đầu mối giao thông khác có trách nhiệm xây dựng đường bộ để kết nối giao thông từ các khu vực, cơ sở này với đường đi qua khu vực, cơ sở;
+ Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các cấp đầu tư, xây dựng, nâng cấp, mở rộng, cải tạo đường bộ thuộc phạm vi quản lý kết nối giao thông thuận lợi đến các cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, ga đường sắt.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường quốc lộ đang khai thác; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác.
Quy định về quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ
Căn cứ Điều 36 Luật Đường bộ 2024 quy định về quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ như sau:
- Việc quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ phải bảo đảm hiệu quả, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn và tuân thủ quy định của pháp luật.
- Nội dung quản lý, vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm:
+ Tiếp nhận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, hồ sơ hoàn thành công trình sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng; lập, bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường bộ;
+ Tổ chức giao thông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Luật Đường bộ 2024;
+ Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; quản lý, sử dụng đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;
+ Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống quản lý giao thông thông minh; trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc, công trình kiểm soát tải trọng xe, hệ thống thu phí và các thiết bị gắn vào kết cấu hạ tầng đường bộ;
+ Thu thập, quản lý, sử dụng, vận hành, khai thác và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu đường bộ;
+ Thực hiện công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường bộ theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai và quy định của Luật Đường bộ 2024;
+ Thực hiện các công việc khác theo quy định của Luật Đường bộ 2024, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.