Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu?
Danh sách tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành kèm Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025, trong đó có địa chỉ Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh Bắc Ninh từ 01/7/2025.
Căn cứ Quyết định 1378/QĐ-CT năm 2025 quy định về tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của 10 Thuế cơ sở tỉnh Bắc Ninh như sau:
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
1 | Thuế cơ sở 1 tỉnh Bắc Ninh | Phường Bắc Giang, phường Đa Mai, phường Tiền Phong, phường Tân An, phường Yên Dũng, phường Tân Tiến, phường Cảnh Thụy, xã Đồng Việt. | Phường Bắc Giang |
2 | Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh | Phường Việt Yên, Phường Tự Lan, Phường Nếnh, Phường Vân Hà, Xã Hiệp Hoà, Xã Xuân Cẩm, Xã Hợp Thịnh, Xã Hoàng Vân. | Phường Việt Yên |
3 | Thuế cơ sở 3 tỉnh Bắc Ninh | Xã Tân Yên, Xã Ngọc Thiện, Xã Nhã Nam, Xã Phúc Hoà, Xã Quang Trung, Xã Yên Thế, Xã Bố Hạ, Xã Đồng Kỳ, Xã Xuân Lương, Xã Tam Tiến. | Xã Tân Yên |
4 | Thuế cơ sở 4 tỉnh Bắc Ninh | Xã Lục Nam, Xã Lục Sơn, Xã Trường Sơn, Xã Cẩm Lý, Xã Đồng Phú, Xã Nghĩa Phương, Xã Bắc Lũng, Xã Bảo Đài, Xã Lạng Giang, Xã Mỹ Thái, Xã Kép, Xã Tân Dính, Xã Tiên Lục. | Xã Lục Nam |
5 | Thuế cơ sở 5 tỉnh Bắc Ninh | Phường Chũ, Phường Phượng Sơn, Xã Nam Dương, Xã Kiên Lao, Xã Lục Ngạn, Xã Biển Động, Xã Đào Gia, Xã Sơn Hải, Xã Tân Sơn, Xã Biên Sơn, Xã Sa Lý, Xã Sơn Động, Xã Tuấn Đạo, Xã Đại Sơn, Xã Tây Yên Tử, Xã Dương Hưu, Xã Yên Đình, Xã An Lạc, Xã Văn Sơn. | Phường Chũ |
6 | Thuế cơ sở 6 tỉnh Bắc Ninh | Xã Tiên Du, Xã Liên Bão, Xã Tân Chi, Xã Đại Đồng, Xã Phật Tích, Phường Quế Võ, Phường Phương Liễu, Phường Nhân Hòa, Phường Đào Viên, Phường Đồng Lai, Xã Chi Lăng, Xã Phù Lãng. | Xã Tiên Du |
7 | Thuế cơ sở 7 tỉnh Bắc Ninh | Phường Kinh Bắc, Phường Võ Cường, Phường Vũ Ninh, Phường Hạp Lĩnh, Phường Nam Sơn. | Phường Kinh Bắc |
8 | Thuế cơ sở 8 tỉnh Bắc Ninh | Phường Tứ Sơn, Phường Tam Sơn, Phường Đồng Nguyên, Phường Phù Khê, Xã Yên Phong, Xã Văn Môn, Xã Tam Giang, Xã Yên Trung, Xã Tam Đa. | Phường Tứ Sơn |
9 | Thuế cơ sở 9 tỉnh Bắc Ninh | Phường Thuận Thành, Phường Mão Điền, Phường Trạm Lộ, Phường Trí Quả, Phường Song Liễu, Phường Ninh Xá. | Phường Thuận Thành |
10 | Thuế cơ sở 10 tỉnh Bắc Ninh | Xã Gia Bình, Xã Nhân Thắng, Xã Đại Lai, Xã Cao Đức, Xã Đông Cửu, Xã Lương Tài, Xã Lâm Thao, Xã Trung Chính, Xã Trung Kênh. | Xã Gia Bình |
Như vậy, Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh quản lý các địa bàn Phường Việt Yên, Phường Tự Lan, Phường Nếnh, Phường Vân Hà, Xã Hiệp Hoà, Xã Xuân Cẩm, Xã Hợp Thịnh, Xã Hoàng Vân. Địa chỉ Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập được đặt tại Phường Việt Yên.
Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu? Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh chi tiết đặt tại Số 4 Đường Dương Quốc Cơ, Phường Việt Yên, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

Địa chỉ trụ sở Thuế cơ sở 2 tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập ở đâu? (Hình từ Internet)
Cách tính thuế TNCN 2026 cho thu nhập từ bất động sản
Căn cứ Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định:
Điều 22. Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân cư trú là 2% trên giá chuyển nhượng.
Đối với cá nhân không cư trú căn cứ Điều 29 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
Điều 29. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Chiếu theo căn cứ pháp lý trên, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Quy định tại khoản 2,3,4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC về mức thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà và cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản như sau:
(1) Mức thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
(2) Thời điểm tính thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
(3) Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản:
- Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% |
- Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định xử phạt bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 58 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định hành vi thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định xử phạt cụ thể như sau:
Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thành lập theo quy định;
b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;
c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc trái quy định của pháp luật;
d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;
đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.
[...]
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
[...]
d) Buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
Như vậy, đối với hành vi thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định có thể bị xử phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)
