Chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai
Mua bán nhà đất tại Lào Cai
Nội dung chính
Chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai
Theo khoản 24 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1673/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai năm 2025 như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai
...
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Mường Bo thành xã mới có tên gọi là xã Mường Bo.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Bản Hồ.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van thành xã mới có tên gọi là xã Tả Van.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trung Chải và xã Tả Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Tả Phìn.
...
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa thành phường mới có tên gọi là phường Sa Pa.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
Trước khi sắp xếp, thị xã Sa Pa tỉnh Lào Cai gồm gồm 6 phường và 10 xã, bao gồm: xã Liên Minh, Mường Bo, Thanh Bình, Bản Hồ, Hoàng Liên, Mường Hoa, Tả Van, Trung Chải, Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn, phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng, Sa Pa.
Theo đó, thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai sau sáp nhập thành những xã, phường sau đây:
- Xã Mường Bo;
- Xã Bản Hồ;
- Xã Tả Van;
- Xã Tả Phìn;
- Phường Sa Pa;
- Xã Ngũ Chỉ Sơn (không thực hiện sắp xếp).
Ngày 09/12/2025, Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai đã thông qua Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND có quy định chi tiết bảng giá đất tỉnh Lào Cai năm 2026.
Dưới đây là chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai:
ĐVHC trước sáp nhập | ĐVHC sau sáp nhập | Bảng giá đất ở 2026 |
Thị xã Sa Pa (cũ) | Xã Mường Bo | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại xã Mường Bo |
Xã Bản Hồ | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại xã Bản Hồ | |
Xã Tả Van | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại xã Tả Van | |
Xã Tả Phìn | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại xã Tả Phìn | |
Phường Sa Pa | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại phường Sa Pa | |
Xã Ngũ Chỉ Sơn (không thực hiện sáp nhập) | Tải file bảng giá đất ở 2026 tại xã Ngũ Chỉ Sơn |

Chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai (Hình từ Internet)
Nguyên tắc áp dụng giá đất trong bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai
Theo Điều 6 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND có nêu cụ thể về các nguyên tắc áp dụng giá đất trong bảng giá đất ở 2026 tại thị xã Sa Pa (cũ) tỉnh Lào Cai như sau:
(1) Thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường có giá đất khác nhau thì giá của thửa đất đó được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường hợp thửa đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất mà thửa đất có chiều sâu trên 20m thì giá đất đối với từng phần diện tích theo chiều sâu quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND phải đảm bảo không thấp hơn giá của các tuyến đường mà thửa đất tiếp giáp.
(2) Thửa đất nằm trong ngõ (không có tên cụ thể trong Bảng giá đất) mà ngõ đó nối trực tiếp với nhiều tuyến đường giao thông có giá đất khác thì giá đất của thửa đất đó được xác định theo nguyên tắc giá cao nhất.
(3) Việc xác định giá đất phi nông nghiệp đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường có tên cụ thể trong Bảng giá đất trở lên thì giá đất tăng thêm 10% tính theo giá đất của đường giao thông có giá cao nhất.
(4) Việc xác định chiều sâu đối với từng phần thửa đất áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có tên cụ thể trong Bảng giá đất (trừ các tuyến đường khác còn lại) và các trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 5 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND.
(5) Trường hợp một chủ sử dụng đất có nhiều thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng đất thì toàn bộ khu đất đó được xác định như một thửa đất. Đối với trường hợp thửa đất có một cạnh tiếp giáp đường giao thông có tên cụ thể trong Bảng giá đất (trừ các tuyến đường khác còn lại) việc xác định từng phần diện tích theo chiều sâu thửa đất được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND.
(6) Khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không áp dụng việc xác định từng phần diện tích theo chiều sâu theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị quyết 19/2025/NQ-HĐND, cả thửa đất được tính bằng giá đất theo vị trí của thửa đất.
(7) Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng là 70 năm.
