Cập nhật bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Sau sáp nhập tỉnh, các tỉnh thành thực hiện điều chỉnh bảng giá đất. Cập nhật bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập.

Nội dung chính

Cập nhật bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập

(1) Hà Nội

Ngày 01/7/2025, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 40/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định liên quan đến đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Theo đó, bảng giá đất Hà Nội tại các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 32) ban hành kèm theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được tiếp tục áp dụng phạm vi địa giới hành chính quận, huyện, thị xã trước sắp xếp tại các xã, phường sau sắp xếp.

Chi tiết: Bảng giá đất Hà Nội sau sáp nhập

(2) TPHCM

Sở Nông nghiệp và Môi trường TPHCM có văn bản đề xuất áp dụng 3 bảng giá đất tại TPHCM mới từ 01/7/2025 đến 31/12/2025 như sau:

- TPHCM cũ áp dụng bảng giá đất tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

- Bình Dương cũ áp dụng bảng giá đất tại Quyết định 63/2024/QĐ-UBND.

- Bà Rịa - Vũng Tàu cũ áp dụng bảng giá đất tại Quyết định 26/2024/QĐ-UBND.

(3) Đà Nẵng

Ngày 26/6/2025, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 45/2025/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá đất một số tuyến đường, khu vực tại bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, có hiệu lực từ ngày 07/7/2025.

Chi tiết: Cập nhật bảng giá đất Đà Nẵng sau sáp nhập

(4) Hà Tĩnh

Ngày 27/6/2025, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định 37/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 61/2019/QĐ- UBND và Quyết định 08/2024/QĐ-UBND.

(5) Cao Bằng

Ngày 22/01/2025, UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quyết định 04/2025/QĐ-UBND sửa đổi quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND.

(6) Điện Biên

Ngày 20/12/2024, UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quyết định 55/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất và quy định áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

(7) Lai Châu

Ngày 20/12/2019, UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu (được sửa đổi tại Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ngày 06/12/2021).

(8) Lạng Sơn

Ngày 21/12/2023, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quyết định 27/2023/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024.

(9) Nghệ An

- Quyết định 33/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 29/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 60/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 28/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 59/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quỳnh Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 27/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 26/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 25/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 22/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 20/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 19/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024;

- Quyết định 17/2025/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 2; Khoản 2 Điều 3 Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Yên, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020-2024.  

(10) Quảng Ninh

Ngày 14/12/2024, UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định 62/2024/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Quyết định 42/2019/QĐ-UBND “quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024” và điều chỉnh một số vị trí trong bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.

(11) Thanh Hóa

Ngày 10/3/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 31/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND.

(12) Sơn La

Ngày 30/12/2024, UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 65/2024/QĐ-UBND về việc điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh sơn la giai đoạn 2020-2024 (gồm đất ở tại một số huyện, thành phố và một số loại đất khác) để áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

(13) Thành phố Huế

Ngày 31/12/2024, UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 99/2024/QĐ-UBND sửa đổi và kéo dài thời gian thực hiện Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND, 06/2023/QĐ-UBND.

Bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập đang tiếp tục cập nhật...

Công cụ tra cứu bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Tra cứu bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập với công cụ của ThuVienNhaDat.vn sau đây:

Công cụ tra cứu bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Cập nhật bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập

Cập nhật bảng giá đất 34 tỉnh thành từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)

Thẩm quyền quyết định bảng giá đất 34 tỉnh thành lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

Căn cứ Điều 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện, bao gồm:
1. Quyết định chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Đất đai và khoản 1 Điều 7 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP.
2. Quyết định bảng giá đất lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai và khoản 5 Điều 14, khoản 1 Điều 16, điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP.
3. Chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Đất đai.

Như vậy, thẩm quyền quyết định bảng giá đất 34 tỉnh thành lần đầu, quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thuộc về Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của 34 tỉnh thành và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

Trình tự xây dựng bảng giá đất lần đầu để áp dụng từ 01/01/2026

Căn cứ mục I Phần IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự xây dựng bảng giá đất lần đầu để áp dụng từ 01/01/2026 như sau:

(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.

(2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về cơ quan có chức năng quản lý đất đai. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:

- Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;

- Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;

- Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;

- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất gồm:

- Dự án xây dựng bảng giá đất sau khi đã tiếp thu, hoàn thiện ý kiến thẩm định;

- Tờ trình về việc phê duyệt dự án;

- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án;

- Văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất.

(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế (nếu có) để thực hiện xây dựng bảng giá đất.

(5) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất để xây dựng bảng giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất.

(6) Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành phần Hội đồng thẩm định bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 161 Luật Đất đai để thẩm định dự thảo bảng giá đất.

(7) Sở Tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định bảng giá đất quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.

(8) Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng bảng giá đất:

- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;

- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;

- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

(9) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:

- Xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

- Đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trong thời gian 30 ngày;

- Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất. Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất:

+ Dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

+ Dự thảo bảng giá đất;

+ Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

- Tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

- Chỉ đạo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.

(10) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất. Hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất gồm:

- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

- Dự thảo bảng giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

- Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;

(11) Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về cơ quan có chức năng quản lý đất đai.

(12) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai:

- Tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất.

- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất. Hồ sơ gồm:

+ Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

+ Dự thảo bảng giá đất;

+ Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất;

+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất;

+ Văn bản thẩm định bảng giá đất;

+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định bảng giá đất.

* Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất.

(13) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

(14) Trong 15 ngày kể từ ngày quyết định xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả ban hành bảng giá đất về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 28 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

(15) Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng một hoặc nhiều bước theo trình tự quy định mục II Phần 4 Phụ lục 1.

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

Ngoài các phương pháp xác định giá đất để xây dựng bảng giá đất theo quy định, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, giá đất trong bảng giá đất của khu vực, vị trí có điều kiện hạ tầng tương tự để xác định giá đất để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

Trong quá trình quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, trường hợp cần thiết, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung.

saved-content
unsaved-content
117