Lãi suất ngân hàng Nam Á tháng 5 2025 mới nhất là bao nhiêu?
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 5 2025 mới nhất: Khách hàng cá nhân
Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi khác nhau tùy vào từng loại hình, kỳ hạn. Cụ thể như sau:
(1) Lãi suất tiền gửi VND
Lãi suất tiền gửi, tiết kiệm bằng VNĐ (%/năm): áp dụng cho sản phẩm Tiết kiệm Thông thường, Tiết kiệm Trả lãi ngay, Tiền gửi có kỳ hạn, Tài khoản ký quỹ có kỳ hạn.
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
KKH | 0.50 |
1 tuần, Từ 07 - 13 ngày | 0.50 |
2 tuần, Từ 14 - 20 ngày | 0.50 |
3 tuần, Từ 21 - 29 ngày | 0.50 |
1 tháng, Từ 30 - 59 ngày | 3.70 |
2 tháng, Từ 60 - 89 ngày | 3.80 |
3 tháng, Từ 90 - 119 ngày | 3.90 |
4 tháng, Từ 120 - 149 ngày | 3.90 |
5 tháng, Từ 150 - 179 ngày | 3.90 |
6 tháng, Từ 180 - 209 ngày | 4.70 |
7 tháng, Từ 210 - 239 ngày | 4.90 |
8 tháng, Từ 240 - 269 ngày | 4.90 |
9 tháng, Từ 270 - 299 ngày | 5.00 |
10 tháng, Từ 300 - 329 ngày | 5.00 |
11 tháng, Từ 330 - 364 ngày | 5.00 |
12 tháng, 365 ngày | 5.30 |
13 tháng | 5.30 |
14 tháng | 5.40 |
15 tháng | 5.40 |
16 tháng | 5.40 |
17 tháng | 5.40 |
18 tháng | 5.60 |
19 tháng | 5.60 |
20 tháng | 5.60 |
21 tháng | 5.60 |
22 tháng | 5.60 |
23 tháng | 5.60 |
24 tháng (**) | - |
25 tháng | 5.60 |
26 tháng | 5.60 |
27 tháng | 5.60 |
28 tháng | 5.60 |
29 tháng | 5.60 |
30 tháng | 5.60 |
31 tháng | 5.60 |
32 tháng | 5.60 |
33 tháng | 5.60 |
34 tháng | 5.60 |
35 tháng | 5.60 |
36 tháng(***) | - |
Lưu ý:
- Khách hàng gửi kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ, số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ. Đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên áp dụng lãi suất 6.0%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
- Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
- Khách hàng gửi kỳ hạn 36 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng: áp dụng lãi suất kỳ hạn 35 tháng lãi cuối kỳ. Đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên áp dụng lãi suất 5.80%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
- Đối với khoản tiền gửi từ 06 tháng trở lên, Khách hàng có quyền thỏa thuận lãi suất cụ thể với Ngân hàng trên cơ sở biểu lãi suất ban hành từng thời kỳ và cung cầu vốn thị trường.
- Lãi suất kỳ hạn 12 tháng, 36 tháng lãi cuối kỳ làm cơ sở áp dụng lãi suất Chứng chỉ tiền gửi dài hạn phát hành từ năm 2016 đến năm 2021: sẽ được ban hành theo Quyết định từng thời kỳ.
(2) Lãi suất tiết kiệm trực tuyến (Online)
Khi khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm trực tuyến tại Nam A Bank sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm mở trực tiếp tại quầy từ 0,10 - 0,02%/năm.
Sau đây là biểu Lãi suất tiết kiệm trực tuyến (Online) ngân hàng Nam A Bank tháng 5 2025 mới nhất:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
01 tuần | 0.50 |
02 tuần | 0.50 |
03 tuần | 0.50 |
01 tháng | 3.80 |
02 tháng | 3.90 |
03 tháng | 4.00 |
04 tháng | 4.00 |
05 tháng | 4.00 |
06 tháng | 4.90 |
07 tháng | 5.10 |
08 tháng | 5.10 |
09 tháng | 5.20 |
10 tháng | 5.20 |
11 tháng | 5.20 |
12 tháng | 5.50 |
13 tháng | 5.50 |
14 tháng | 5.60 |
15 tháng | 5.60 |
16 tháng | 5.60 |
17 tháng | 5.60 |
18 tháng | 5.80 |
24 tháng | 5.80 |
36 tháng | 5.80 |
(3) Tiết kiệm tích lũy
Biểu lãi suất tiết kiệm tích lũy ngân hàng Nam A Bank áp dụng từ ngày 23/02/2024:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi cuối kỳ |
06 tháng | 4.00 |
09 tháng | 4.00 |
12 tháng | 4.00 |
15 tháng | 4.00 |
18 tháng | 4.00 |
Từ 24 đến 120 tháng | 4.00 |
(4) Tiết kiệm yêu thương cho con
Biểu lãi suất tiết kiệm yêu thương cho con của ngân hàng Nam A Bank áp dụng từ ngày 23/02/2024:
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ |
|
| Tham gia bảo hiểm | Không tham gia bảo hiểm |
12 tháng | - | 4.00 |
15 tháng | - | 4.00 |
18 tháng | - | 4.00 |
02 năm | 3.75 | 4.00 |
03 năm | 3.75 | 4.00 |
04 năm | 3.75 | 4.00 |
05 năm | 3.75 | 4.00 |
06 năm | 3.75 | 4.00 |
07 năm | 3.75 | 4.00 |
08 năm | 3.75 | 4.00 |
09 năm | 3.75 | 4.00 |
10 năm | 3.75 | 4.00 |
(5) Tiết kiệm Happy Future
Biểu lãi suất tiết kiệm Happy Future của ngân hàng Nam A Bank áp dụng từ ngày 10/4/2024:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi cuối kỳ | |
Mức 1 | Mức 2 | |
Từ 02 tháng đến 06 tháng | 2.70 | |
09 tháng | 03 tháng đầu: 3.80 | 06 tháng cuối: 4.50 |
12 tháng | 06 tháng đầu: 5.80 | |
18 tháng | 12 tháng đầu: 5.80 | |
24 tháng | 18 tháng đầu: 5.80 | |
36 tháng | 30 tháng đầu: 5.80 |
Lưu ý:
- Vào 06 tháng cuối kỳ hạn: toàn bộ khoản tiền đã gửi trong kỳ sẽ được điều chỉnh về mức lãi suất 06 tháng cuối kỳ: 4.50%/năm.
- Tất cả các ưu đãi cộng thêm lãi suất (nếu có): chỉ áp dụng cộng thêm lãi suất đối với mức 1 và kỳ hạn tối thiểu từ 09 tháng trở lên.
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 5 2025 mới nhất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 5 2025 mới nhất: Tổ chức kinh tế
Đối với tổ chức kinh tế, ngân hàng Nam A Bank đang áp dụng mức lãi suất cho vay tháng 5 2025 như sau:
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank tháng 5 2025 mới nhất: Tổ chức kinh tế (Hình từ Internet)
Quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất ngân hàng
Căn cứ Điều 3 Thông tư 48/2024/TT-NHNN quy định về lãi suất như sau:
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên của tổ chức và cá nhân trên cơ sở cung cầu vốn thị trường.
- Lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam quy định tại Thông tư 48/2024/TT-NHNN bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ.
- Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng và đăng tải trên trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng khi nhận tiền gửi không được thực hiện khuyến mại dưới mọi hình thức (bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác) không đúng với quy định của pháp luật.