Lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành cần thời gian tối đa bao lâu?
Nội dung chính
Thời gian tối đa để lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về thời gian tối đa để lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành như sau:
Dự án | Quan trọng quốc gia | Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C |
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt | 09 tháng | 09 tháng | 06 tháng | 04 tháng |
Thời gian thẩm tra quyết toán | 08 tháng | 08 tháng | 05 tháng | 04 tháng |
Thời gian phê duyệt quyết toán | 01 tháng | 01 tháng | 20 ngày | 15 ngày |
Lưu ý:
- Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật hoặc ngày có hiệu lực của văn bản cho phép dừng thực hiện dự án đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
- Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại Điều 33 Nghị định 254/2025/NĐ-CP) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
- Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tính từ ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 254/2025/NĐ-CP) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 254/2025/NĐ-CP) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

Lập hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành cần thời gian tối đa bao lâu? (Hình từ Internet)
Thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành về các khoản chi phí không hình thành tài sản bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản như:
- Chi phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý hoặc cộng đồng;
- Chi phí các ban quản lý dự án không liên quan trực tiếp đến tài sản được hình thành và bàn giao ở các địa phương;
- Chi phí đầu tư thiệt hại do nguyên nhân chủ quan như khối lượng đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Chi phí đã thực hiện, không xảy ra thiệt hại, có tạo ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó không được sử dụng cho dự án như kết quả khảo sát, thiết kế đã hoàn thành, đạt chất lượng nhưng không được sử dụng do chủ đầu tư thay đổi thiết kế;
- Chi phí đầu tư dở dang (dự án dừng thực hiện) không hình thành tài sản;
- Chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả thiên tai không được hạch toán tăng giá trị tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý sử dụng tài sản công.
Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành gồm tài liệu nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Nghị định 254/2025/NĐ-CP về hồ sơ trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành gồm những tài liệu sau đây:
(1) Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau khi đã thẩm tra xong quyết toán. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm:
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán (dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình).
- Hồ sơ khác khi người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán yêu cầu.
(2) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội dung chính sau:
- Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án.
- Tóm tắt kết quả thẩm tra theo đúng trình tự thẩm tra quy định tại Nghị định này.
- Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Kiến nghị giải quyết các tồn tại về vốn đầu tư, tài sản và công nợ, vật tư, vật liệu, thiết bị tồn đọng sau khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
(3) Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị:
- Chủ đầu tư,
- Cơ quan nhận tài sản,
- Cơ quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư,
- Cơ quan thanh toán (hoặc cơ quan được ủy quyền kiểm soát, thanh toán đối với dự án đầu tư công bí mật nhà nước của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an),
- Người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án,
- Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công).
