Xây dựng công trình kiến trúc trong phạm vi đất dành cho đường sắt có bị cấm không?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Trong phạm vi đất dành cho đường sắt có cấm việc xây dựng công trình kiến trúc không?

Nội dung chính

    Xây dựng công trình kiến trúc trong phạm vi đất dành cho đường sắt có bị cấm không?

    Căn cứ Điều 27 Nghị định 56/2018/NĐ-CP về hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt được quy định như sau:

    Điều 27. Hoạt động, sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt
    [...]
    3. Trong khu vực ga, nhà ga đường sắt, việc lắp đặt biển quảng cáo thương mại, biển tuyên truyền an toàn giao thông phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo và không làm ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt, an toàn chạy tàu.
    4. Không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt trong các trường hợp sau:
    a) Xây dựng các công trình kiến trúc, trồng cây che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;
    b) Xây dựng các công trình không liên quan đến công trình hầm đường sắt trong khu vực đô thị trong vùng không được xây dựng công trình khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.

    [...]

    Theo quy định của pháp luật thì không được sử dụng đất trong phạm vi đất dành cho đường sắt cho việc xây dựng công trình kiến trúc làm che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.

    Như vậy, nếu công trình kiến trúc đảm bảo quy định về an toàn giao thông thì vẫn có thể xây dựng. 

    Xây dựng công trình kiến trúc trong phạm vi đất dành cho đường sắt có bị cấm không? (Hình từ Internet)

    Xây dựng công trình kiến trúc trong phạm vi đất dành cho đường sắt có bị cấm không? (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được thực hiện như nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị cụ thể như sau:

    (1) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    Thành phần hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    (2) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP xem xét, quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.

    (3) Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:

    - Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị có tài sản thanh lý;

    - Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...);

    - Nguyên giá, giá trị còn lại;

    - Tình trạng sử dụng của tài sản);

    - Lý do thanh lý;

    - Hình thức thanh lý;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    (4) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt đô thị tổ chức thực hiện việc phá dỡ, hủy bỏ công trình, hạng mục công trình đường sắt và xử lý vật liệu, vật tư thu hồi.

    Việc xử lý vật liệu, vật tư thu hồi được thực hiện theo quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 41 Nghị định 15/2025/NĐ-CP.

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như sau:

    Điều 22. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
    [...]
    4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này):
    a) Doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
    Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;
    Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
    c) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm: Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia có tài sản thu hồi; tên cơ quan được giao thực hiện quyết định thu hồi (là cơ quan quản lý đường sắt quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này); danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi; trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Theo đó, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt lập hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

    Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia gồm:

    - Văn bản của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt về việc đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;

    - Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, tên tuyến, địa chỉ, năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (chiều dài, diện tích, khối lượng,...); nguyên giá, giá trị còn lại; tình trạng sử dụng của tài sản); lý do thu hồi: 01 bản chính;

    - Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    saved-content
    unsaved-content
    1