Thứ 4, Ngày 30/10/2024

Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định ra sao?

Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định ra sao? Quy định tại đâu?

Nội dung chính

    Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định ra sao?

    Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng - Hàm - Mặt do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định theo quy định tại Bảng 1 Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:

    Tổn thương Răng – Hàm - Mặt

    Tỷ lệ (%)

    1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương - hàm

     

    1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng

    6 - 10

    1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

    21 - 25

    1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt

    16 - 20

    1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

    31 - 35

    1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu

    16 - 20

    1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

    31 - 35

    1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

     

    1.7.1. Cùng bên

    41 - 45

    1.7.2. Khác bên

    51 - 55

    1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

    61

    1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng

     

    1.9.1. Từ 1,5 đến 3cm

    21 - 25

    1.9.2. Dưới 1,5cm

    36 - 40

    2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)

     

    2.1. Mất một răng

     

    2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1,2,3)

    1,5

    2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4,5)

    1,25

    2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7

    1,5

    2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6

    2,0

    2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1

    Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.

    Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng

     

    2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm

    15 - 18

    2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm

    21 - 25

    2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm

    31

    3. Phần mềm

     

    Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói

    51 - 55

    4. Lưỡi

     

    4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói

    6 - 10

    4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi

    31 - 35

    4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

    51 - 55

    5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

     

    5.1. Gây hậu quả khô miệng

    21 - 25

    5.2. Gây rò kéo dài

    26 - 30

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    5