Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc 2025 mới nhất hiện nay
Nội dung chính
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc 2025 mới nhất hiện nay
Căn cứ Mục II Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc được quy đinh như sau:
4 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
a | Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
|
|
|
| Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
| đồng/lần cấp | 100.000 |
| Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
| đồng/lần cấp | 50.000 |
| Cấp mới giấy chứng nhận QSD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
| đồng/1 giấy | 25.000 |
| Đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) |
| đồng/lần cấp | 20.000 |
| Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
| đồng/1 lần | 28.000 |
| Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
| đồng/1 lần | 15.000 |
b | Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên |
|
|
|
c | Áp dụng đối với tổ chức |
|
|
|
| Cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản gắn liền với đất |
| đồng/giấy | 500.000 |
| Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
| đồng/giấy | 100.000 |
| Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn liền với đất |
| đồng/giấy | 100.000 |
| Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
| đồng/giấy | 50.000 |
| Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
| đồng/1 lần | 30.000 |
| Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
| đồng/1 lần | 30.000 |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Phúc 2025 mới nhất hiện nay (Hình ảnh từ Internet)
UBND cấp tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm gì trong việc thu, nộp, quản lý, và sử dụng các khoản phí, lệ phí?
Căn cứ theo Điều 22 Luật phí và lệ phí 2015 quy định như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc trình, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, và báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí tại địa phương. Đồng thời, UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan và tham mưu cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, hoặc bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
Từ 2025, các trường hợp nào phải đổi mẫu sổ đỏ mới?
Theo khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định từ năm 2025 các trường hợp phải đổi mẫu sổ đỏ mới bao gồm:
(1) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
(2) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
(3) Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024;
(4) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
(5) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
(6) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
(7) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
(8) Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
Ngoài ra, nếu người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/8/2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cũng được cấp đổi theo quy định.