Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2025
Căn cứ điểm d khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Long, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long được quy định cụ thể như sau:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
1 | Khai sinh ( đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | đồng/trường hợp | 8.000 |
2 | Khai tử (đăng ký lại) | đồng/trường hợp | 8.000 |
3 | Kết hôn (đăng ký lại) | đồng/trường hợp | 30.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/trường hợp | 10.000 |
5 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | đồng/trường hợp | 15.000 |
6 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng/trường hợp | 15.000 |
7 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo quy định của pháp luật | đồng/trường hợp | 8.000 |
II | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
1 | Khai sinh có yếu tố nước ngoài (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | đồng/trường hợp | 75.000 |
2 | Kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
| Đăng ký kết hôn mới | đồng/trường hợp | 1.400.000 |
| Đăng ký lại việc kết hôn | đồng/trường hợp | 1.000.000 |
3 | Giám hộ có yếu tố nước ngoài , chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài | đồng/trường hợp | 75.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | đồng/trường hợp | 1.500.000 |
5 | Khai tử có yếu tố nước ngoài (đăng ký đúng hạn, đăng ký lại) | đồng/trường hợp | 75.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | đồng/trường hợp | 28.000 |
7 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | đồng/trường hợp | 75.000 |
8 | Ghi vào sổ hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) | đồng/trường hợp | 75.000 |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long mới nhất năm 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long?
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 5 Điều 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND), đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:
(1) Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ
Đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
(2) Đối tượng miễn lệ phí cấp sổ đỏ
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện, thị xã). Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nơi đăng ký thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã.
- Người sử dụng đất là hộ nghèo (có sổ hộ nghèo), người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, người khuyết tật có giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền, người có đất bị thu hồi hoặc hiến đất để xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp lệ phí hồ sơ cấp quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ (đã hết hiệu lực).
- Chứng nhận thay đổi thông tin về địa danh do tách, nhập đơn vị hành chính hoặc thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân khi người sử dụng đất có nhu cầu chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (không bao gồm cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thực hiện ghép với thủ tục đăng ký biến động khác); Chứng nhận biến động diện tích do sạt lở tự nhiên.
07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024
Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) trong các trường hợp sau đây:
(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;
(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;
(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.