Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn

Chuyên viên pháp lý: Tô Quốc Trình
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn là gì? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Bảng giá đất là gì?

    Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích thì giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.

    Tuy nhiên, Luật Đất đai 2013 (đã hết hiệu lực) cũng như Luật Đất đai 2024 (đang có hiệu lực) đều không có định nghĩa cụ thể như thế nào là "bảng giá đất".

    Do đó, có thể hiểu một cách đơn giản, bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng khu vực, vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

    (1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    (2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    (3) Tính thuế sử dụng đất;

    (4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    (7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    (10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    (11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn

    Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn (Hình ảnh từ Internet)

    Điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn

    Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau:

    - Có bản đồ địa chính số được chỉnh lý, cập nhật khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật về bản đồ địa chính.

    - Có cơ sở dữ liệu giá đất gồm: giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính; thông tin giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất trở về trước.

    Bảng giá đất cũ còn được áp dụng không?

    Theo Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.

    Và theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có trách nhiệm xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026.

    Như vậy, cho đến thời điểm hiện tại, mặc dù Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực nhưng bảng giá đất được ban hành theo Luật Đất đai 2013 vẫn sẽ được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025. Kể từ ngày 01/01/2026 sẽ áp dụng bảng giá đất mới.

    Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

    11
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ