Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025? 07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024? Sổ đỏ mới có mấy trang? Trên mỗi trang có những thông tin gì?

Nội dung chính

    Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025

    Căn cứ Mục IV Phụ lục VI ban hành kèm Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND tỉnh Hậu Giang, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hậu Giang hiện nay được quy định cụ thể như sau:

    IV

    LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

    1

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    1.1

    Hộ gia đình, cá nhân

    -

    Khu vực phường

    Đồng/giấy

    20.000

    20.000

    -

    Khu vực khác (thị trấn, xã)

    Đồng/giấy

    10.000

    10.000

    1.2

    Tổ chức

    Đồng/giấy

    100.000

    90.000

    2

    Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất

    2.1

    Hộ gia đình, cá nhân

    -

    Khu vực phường

    Đồng/giấy

    80.000

    70.000

    -

    Khu vực khác (thị trấn, xã)

    Đồng/giấy

    40.000

    35.000

    2.2

    Tổ chức

    Đồng/giấy

    400.000

    360.000

    3

    Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    3.1

    Hộ gia đình, cá nhân

    -

    Khu vực phường

    Đồng/lần

    20.000

    20.000

    -

    Khu vực khác (thị trấn, xã)

    Đồng/lần

    10.000

    10.000

    3.2

    Tổ chức

    Đồng/lần

    30.000

    25.000

    4

    Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    4.1

    Hộ gia đình, cá nhân

    -

    Khu vực phường

    Đồng/lần

    15.000

    15.000

    -

    Khu vực khác (thị trấn, xã)

    Đồng/lần

    7.000

    7.000

    4.2

    Tổ chức

    Đồng/lần

    30.000

    30.000

    Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025

    Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hậu Giang mới nhất năm 2025 (Hình ảnh từ Internet)

    07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/8/2024

    Theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) trong các trường hợp sau đây:

    (1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

    (2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    (3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    (4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    (5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

    (6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

    (7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh. 

    Sổ đỏ mới có mấy trang? Trên mỗi trang có những thông tin gì?

    Căn cứ Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

    Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).
    2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
    a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
    b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
    c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Theo đó, sổ đỏ mới (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm một (01) tờ có hai (02) trang.

    Và trên mỗi trang của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau đây:

    (1) Trang 1 gồm:

    - Quốc huy, Quốc hiệu;

    - Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ;

    - Mã QR;

    - Mã Giấy chứng nhận;

    - Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”;

    - Mục “2. Thông tin thửa đất:”;

    - Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”;

    - Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận;

    - Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri);

    - Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;

    (2) Trang 2 gồm:

    - Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”;

    - Mục “5. Ghi chú:”;

    - Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”;

    - Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

    - Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

    Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT Tại đây

    44
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ