Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2025?
Nội dung chính
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2025
Căn cứ khoản 3 Điều 20 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Nam, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Hà Nam được quy định cụ thể như sau:
TT | Nội dung thu | ĐV tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc thành phố, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 12.000 | 100.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
| 50.000 |
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 |
|
| - Cấp giấy, chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 |
|
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | Đăng ký biến động về đất đai mà phải cấp mới giấy chứng nhận thì mức thu như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Nam mới nhất năm 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ tại Hà Nam năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Nghị quyết 18/2020/NQ-HDND của HĐND tinth Hà Nam quy định như sau:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
...
3. Mức thu:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất:
- Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
Như vậy, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Hà Nam năm 2025 được quy định cụ thể như sau:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
Cấp mới, đăng ký biến động, cấp đổi hoặc cấp lại: 300.000 đồng/hồ sơ.
(2) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
- Cấp mới khi giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại: 650.000 đồng/hồ sơ.
Sổ đỏ mới có mấy trang? Trên mỗi trang có những thông tin gì?
Căn cứ Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
c) Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, sổ đỏ mới (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm một (01) tờ có hai (02) trang.
Và trên mỗi trang của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau đây:
(1) Trang 1 gồm:
- Quốc huy, Quốc hiệu;
- Dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ;
- Mã QR;
- Mã Giấy chứng nhận;
- Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”;
- Mục “2. Thông tin thửa đất:”;
- Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”;
- Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận;
- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri);
- Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
(2) Trang 2 gồm:
- Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”;
- Mục “5. Ghi chú:”;
- Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”;
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT. Tại đây