Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp quy định ra sao?
Nội dung chính
Xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp quy định ra sao?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp được xác định tại Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, cụ thể như sau:
Tổn thương Phần mềm và Bỏng | Tỷ lệ (%) |
1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ |
|
1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể | 3 |
1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể | 11 - 15 |
1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên | 16 - 20 |
1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ | 2 |
2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ 2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ |
|
2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc |
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2cm | 3 - 5 |
2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5cm | 7 - 9 |
2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương.kèm theo di chứng đau đầu | 26 - 30 |
2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu | 31 - 35 |
2.1.2. Sẹo vùng mặt |
|
2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ | 11 - 15 |
2.1.2.2. Sẹo đường kính 5cm đến 10cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ | 21 - 25 |
2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ | 31 - 35 |
2.1.3. Sẹo vùng cổ |
|
2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ | 5 - 9 |
2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ | 11 - 15 |
2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ | 21 - 25 |
Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ được cộng thêm 5 – 10% (cộng lùi) |
|
2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại |
|
2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể | 11 - 15 |
2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể | 16 - 20 |
2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể | 21 - 25 |
2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể | 26 - 30 |
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 28% đến 36% diện tích cơ thể | 31 - 35 |
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên | 46 - 50 |
Ghi chú: - Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi) - Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú |
|
2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp |
|
2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương - Khớp |
|
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi). |
|
2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn – sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục |
|
3. Rối loạn trên vùng sẹo |
|
3.1. Các vết loét, vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo |
|
3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5cm | 1 - 2 |
3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5cm đến dưới 3cm | 3 - 5 |
3.1.3. Đường kính vết loét từ 3cm đến dưới 5cm | 6 - 10 |
3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến 10cm | 16 - 20 |
3.1.5. Đường kính vết loét trên 10cm | 21 - 25 |
3.2. Bỏng buốt, seọ lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm: Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh. | 6 - 10 |
4. Ung thư phát triển trên sẹo |
|
4.1. Chưa di căn |
|
4.1.1. Đã phẫu thuật hiện tại kết quả tốt | 41 - 45 |
4.1.2. Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật | 71 |
4.2. Đã di căn | 81 |
5. Mảnh kim khí ở phần mềm |
|
5.1. Còn mảnh kim khí không để lại di chứng | 1 - 3 |
5.2. Vết thương phần mềm còn mảnh kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó |
|
6. Tổn thương móng tay, móng chân |
|
6.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi) |
|
6.1.1. Từ một đến ba móng | 1 - 4 |
6.1.2. Từ bốn đến năm móng | 6 - 10 |
6.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi |
|
6.2.1. Từ một đến ba móng | 6 - 10 |
6.2.2. Từ bốn đến năm móng | 11 - 15 |
10. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác
Tổn thương cơ quan Thị giác | Tỷ lệ (%) |
1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3m trở xuống) | 81 - 85 |
1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng | 87 |
1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính) | 87 |
1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng | 88 - 89 |
1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả | 91 |
1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả | 95 |
2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực |
|
2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu | 41 |
2.3. Khoét bỏ nhẵn cầu, lắp được mắt giả | 51 |
2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ | 55 |
3. Đục nhân mắt do chấn thương |
|
3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% |
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt. |
|
4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt) |
|
4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo |
|
4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật) | 6 - 10 |
4.1.2. Rò lệ đạo |
|
4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt | 6 - 10 |
4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật | 11 - 15 |
4.2. Khuyết xương thành hốc mắt | 11 - 15 |
4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt | 11 - 15 |
4.4. Sẹo co kéo hở mi | 11 - 15 |
5. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác |
|
5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thuỳ chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác |
|
5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương) |
|
5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định |
|
5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt | 6 - 10 |
5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt | 21 - 25 |
5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định |
|
5.2.2.1. Ở một bên mắt | 21 - 25 |
5.2.2.2. Ở cả hai mắt | 61 - 65 |
5.3. Ám điểm trung tâm |
|
5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt | 21 - 25 |
5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt | 41 - 45 |
5.4. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác) |
|
5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm) |
|
5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái) | 26 - 30 |
5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi | 21 - 25 |
5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai thái dương | 61 - 65 |
5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên | 11 - 15 |
5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới | 21 - 25 |
5.4.1.6. Bán manh ngang trên | 11 - 15 |
5.4.1.7. Bán manh ngang dưới | 36 - 40 |
5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81% |
|
5.5. Song thị |
|
5.5.1. Song thị ở một mắt | 11 - 15 |
5.5.2. Song thị cả hai mắt | 21 - 25 |
5.6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối | 11 - 15 |
5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III) |
|
5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ |
|
5.8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi |
|
5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử |
|
5.9.1. Một bên mắt | 11 - 15 |
5.9.2. Cả hai mắt | 21 - 25 |
5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần |
|
5.10.1. Rung giật ở một mắt | 6 - 10 |
5.10.2. Rung giật cả hai mắt | 11 - 15 |
5.11. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III – nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
|
5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh |
|
5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12 |
|
5.14. Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác |
|
6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác |
|
7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% - 10% |
|
8. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy dịch - thủy tinh dịch) |
|
8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt |
|
8.2. Tổ chức hóa dịch kính |
|
Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% - 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.