Xã Xuân Phước thuộc tỉnh nào sau sắp xếp đơn vị hành chính?
Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Xã Xuân Phước thuộc tỉnh nào sau sắp xếp đơn vị hành chính?
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người.
Bên cạnh đó, tại khoản 80 Điều 1 Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk
Trên cơ sở Đề án số 341/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk như sau:
[...]
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đa Lộc và xã Xuân Lãnh thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Lãnh.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 1 và xã Phú Mỡ thành xã mới có tên gọi là xã Phú Mỡ.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Quang 3 và xã Xuân Phước thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Phước.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn La Hai và các xã Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Long, Xuân Quang 2 thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Xuân.
[...]
Như vậy sau khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính xã Xuân Phước thuộc tỉnh Đắk Lắk (mới). Đồng thời, xã Xuân Phước (cũ) được hợp nhất với xã Xuân Quang 3 để hình thành xã Xuân Phước (mới) thuộc tỉnh Đắk Lắk.

Xã Xuân Phước thuộc tỉnh nào sau sắp xếp đơn vị hành chính? (Hình từ Internet)
Cập nhật Bảng giá đất Đắk Lắk sửa đổi, bổ sung mới nhất từ 17/11/2025
Ngày 05/11/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã ban hành Quyết định 020/2025/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
>>>> Xem chi tiết: Quyết định 020/2025/QĐ-UBND Tại đây
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 020/2025/QĐ-UBND quy định điều chỉnh giá đất ở tại đô thị của Bảng số 7 thuộc Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay thuộc phường Tân An và Tân Lập, tỉnh Đắk Lắk) được ban hành kèm theo Quyết định 13/2025/QĐ-UBND ngày 26/02/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk. Cụ thể như sau:
(1) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư 47 Lý Tự Trọng, phường Tân An (số thứ tự 316 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường ngang nối Tôn Đức Thắng - Tô Hiệu (Rộng 9m) | 23.000.000 | ||
(2) Điều chỉnh giá đất tại Khu dân cư thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị 1/500 khu dân cư đô thị khối 6, phường Tân An (số thứ tự 398 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ: quy hoạch rộng 12m | 21.000.000 | ||
(3) Điều chỉnh giá đất tại Khu tái định cư khu đô thị sinh thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk, phường Tân An (số thứ tự 400 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường nội bộ (đường S6): quy hoạch rộng 17m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
2 | Đường nội bộ (đường S 22): quy hoạch rộng 13m song song với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 23.000.000 | ||
3 | Đường nội bộ (đường N171, N172, N173): quy hoạch rộng 13m giao với đường Nguyễn Xuân Nguyên | 22.000.000 | ||
(4) Điều chỉnh thông tin tên đường nhưng giữ nguyên giá đất đã được quy định tại Khu dân cư buôn Păm Lăm – Kôsiêr, phường Tân Lập (số thứ tự 343, 344, 345 và 346 của Bảng số 7. Giá đất ở tại đô thị)
ĐVT: Đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Lê Hữu Kiển | Hùng Vương | Thửa 73, tờ 24 | 16.000.000 |
2 | Phùng Khắc Hoan | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
3 | K Pă Klơng | Lê Hữu Kiển | A Ma Jao | 16.000.000 |
4 | Hồ Biểu Chánh | Hùng Vương | Hết đường | 15.000.000 |
>>>> XEM THÊM: Phụ lục I Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk TẠI ĐÂY
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT ĐẮK LẮK ONLINE
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:
(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
