Tra cứu Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường
Nội dung chính
Tra cứu Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường
Theo Nghị quyết 1670/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025
Theo đó, sau khi sắp xếp, tỉnh Lai Châu có 38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Mù Cả, xã Tà Tổng.
Ngày 9/12/2025 HĐND Lai Châu ban hành Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2026 áp dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
(1) Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết tại phụ lục I).
(2) Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị (chi tiết tại phụ lục II).
(3) Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị (chi tiết tại phụ lục III).
(4) Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết tại phụ lục IV).
(5) Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (chi tiết tại phụ lục V).
(6) Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn (chi tiết tại phụ lục VI).
(7) Bảng giá đất nông nghiệp (chi tiết tại phụ lục VII).
(8) Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (chi tiết tại phụ lục VIII). 9. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (chi tiết tại phụ lục IX).
Tra cứu Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường mới nhất: TẠI ĐÂY

Phạm vi áp dụng Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường
Theo Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND quy định phạm vi áp dụng Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường:
Bảng giá đất ban hành tại Nghị quyết 100/2025/NQ-HĐND được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
- Tinh tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; đ) Tỉnh lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tinh tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tinh tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhẫn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Tra cứu Bảng giá đất Lai Châu 2026 tại 38 xã, phường (Hình từ Internet)
Việc xác định khu vực trong xây dựng Bảng giá đất Lai Châu 2026 được quy định ra sao?
Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
(2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
- Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
