Từ ngày 01/7/2024, 06 yêu cầu nào cần đáp ứng để chữ ký số để được coi là chữ ký điện tử?

Từ ngày 01/7/2024, 06 yêu cầu nào cần có để chữ ký số được coi là chữ ký điện tử? Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử là gì? Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng yêu cầu gì?

Nội dung chính

    Từ ngày 01/7/2024, 06 yêu cầu nào cần đáp ứng để chữ ký số để được coi là chữ ký điện tử?

    Tại khoản 3 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định 06 yêu cầu để chữ ký số được xác định là chữ ký điện tử từ ngày 01/7/2024 bao gồm:

    (1) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

    (2) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

    (3) Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

    (4) Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

    (5) Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

    (6) Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

     

    Từ ngày 01/7/2024, 06 yêu cầu nào cần đáp ứng để chữ ký số để được coi là chữ ký điện tử? (Hình ảnh từ Internet)

    Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý như thế nào?

    Tại Điều 23 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như sau:

    Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

    1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

    2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

    3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

    Như vậy, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như sau:

    - Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

    - Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

    - Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

    Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng yêu cầu gì từ ngày 01/7/2024?

    Tại khoản 2 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chữ ký điện tử như sau:

    Chữ ký điện tử

    ...

    2. Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

    a) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

    b) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

    c) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

    d) Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

    Như vậy, từ ngày 01/7/2024, chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng 04 yêu cầu bao gồm:

    (1) Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

    (2) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

    (3) Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

    (4) Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

    8