Trọn bộ quy định xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trọn bộ quy định xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết

Nội dung chính

    Trọn bộ quy định xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết

    Căn cứ vào tiểu mục 32 Mục B Phần II ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về việc xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp.

    Theo đó, hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025 như sau:

    (1) Hồ sơ xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp

    Thành phần hồ sơ

    - Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Tải về Mẫu số 09

    - Giấy chứng nhận đã cấp.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    (2) Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp

    Bước 1: Người sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực

    Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

    - Kiểm tra hồ sơ.

    - Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu.

    - Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

    - Trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

    (3) Thời hạn giải quyết việc xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp

    Không quá 07 ngày làm việc.

    Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm không quá 10 ngày so với tổng thời gian thực hiện thủ tục này.

    Trọn bộ quy định xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết

    Trọn bộ quy định xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp 2025: Hồ sơ, thủ tục, thời hạn giải quyết (Hình từ Internet)

    Xác nhận lại thời hạn sử dụng đất nông nghiệp có được cấp mới Sổ đỏ không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Điều 65. Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất
    Người sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 và khoản 1 Điều 174 Luật Đất đai có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:
    1. Người sử dụng đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và giấy chứng nhận đã cấp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
    Trường hợp người sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
    2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
    3. Thời hạn thực hiện thủ tục quy định tại Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm việc.

    Như vậy, theo quy định trên, khi người sử dụng đất đề nghị xác nhận thời hạn tiếp tục sử dụng, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận thời hạn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai. Trường hợp có nhu cầu, Sổ đỏ sẽ được cấp mới cho người sử dụng đất.

    Đất nông nghiệp nào được sử dụng ổn định lâu dài?

    Căn cứ vào Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, đất nông nghiệp được sử dụng ổn định lâu dài trong các trường hợp:

    - Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng, khi:

    + Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

    + Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

    - Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.

    saved-content
    unsaved-content
    31